Hôm nay, Benative xin giới thiệu tới các bạn học viên bảng chữ cái tiếng Anh thông dụng, thường được áp dụng và giảng dạy cho học viên các khóa học tiếng Anh giao tiếp cơ bản tại trung tâm.
Vai trò của bảng chữ cái tiếng Anh
- Xây dựng các từ: Với tổ hợp từ những chữ cái chúng ta sẽ ghép lại tạo thành những từ có nghĩa, và theo đó cấu thành ngôn ngữ tiếng Anh chung. Ở bất cứ thứ tiếng nào thì bảng chữ cái đều được dùng để tạo chữ và ghép câu.
- Sắp xếp trật tự các từ theo thứ tự từ A đến Z trong từ điển Anh ngữ. Dựa vào đó bạn sẽ dễ tra cứu nghĩa của những từ vựng đó bằng việc quan sát vào chữ cái đầu, và tra với từ điển, không mất thời gian mà lại chính xác.
- Sử dụng trong tên người: Mỗi cái tên là một ý nghĩa, và nếu như người đặt muốn truyền tải một nội dung nào đó tới bạn hoặc mong muốn trở thành điều đó với bạn, thì những những chữ cái sẽ đảm nhiệm chức năng tạo ra tên thông qua những từ được ghép.
Tại sao phải học cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh
>> Nhiều người nghĩ, học cái bảng chữ cái tiếng Anh chẳng để làm gì, chỉ cần biết qua là đủ và không chú trọng tới cách phát âm bảng chữ cái. Một thực tế cho thấy điều này rất cần thiết khi học tiếng Anh và không nên bỏ qua. Chỉ cần phát âm sai một từ sẽ dẫn đến lệch lạc toàn hệ thống câu chữ, chính vì thế hãy thiết lập thời gian để bắt đầu học ngay thôi.
>> Bạn muốn giới thiệu tên mình, hay là một địa danh nào đó cho người khác mà họ chưa biết thì cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh sẽ giúp bạn đánh vần giúp người nghe hiểu.
>> Một từ nào đó bạn nghe được, nhưng không biết cách viết bạn có thể yêu cầu người nói đánh vần cho bạn. Chỉ lý do này thôi, bạn cũng hiểu rằng cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh quan trọng như thế nào rồi.
Số con chữ trong bảng chữ cái tiếng Anh
Gồm 26 chữ (letters): 5 chữ thuộc về nguyên âm và 21 chữ thuộc về phụ âm.
Tuy nhiên, có đa số người đã nhầm trong tiếng Anh có 5 nguyên âm và có 21 phụ âm. Thực tế thì âm trong tiếng Anh có hơn 40 âm.
Bảng chữ cái tiếng Anh
Bảng chữ cái tiếng Anh có 26 chữ cái, và được sắp xếp theo các thứ tự nhất định. Sau đây sẽ là cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh và cách phiên âm mà chúng tôi cung cấp tới bạn:
A : /ei/ ( ây)
B : /bi:/ ( bi ) dấu : là hơi kéo dài âm nha
C : /si:/ ( si )
D : /Di:/ ( đi )
E : /i:/ ( i )
F : /ef/ ( ép )
G : /dji:/ ( dzi )
H : /efts/ ( ét s ) s : xì -> khép 2 hàng răng lại
I : /ai/ ( ai )
J : /dzei/ ( dzêi )
K : /kei/ ( kêy )
L : /el/ ( eo )
M : /em/ ( em )
N : /en/ ( en )
O : /ou/ ( âu )
P : /pi/ ( pi )
Q : /kju:/ ( kiu )
R : /a:/ ( a )
S : /et/ ( ét )
T : /ti/ ( ti )
U : /ju/ ( diu )
V : /vi/ ( vi )
W : /d^plju/ ( đấp liu )
X : /eks/ ( ék s )
Y : /wai:/ ( quai )
Z : /zed/ ( djét )
Nội dung trong bảng chữ cái tiếng Anh
Nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm: “o, e, u, a, i”, còn lại là những phụ âm. Đối với những nguyên âm đứng trước nó sẽ là “an” còn lại sẽ là “a”.
Nếu như chúng ta muốn học tập thật tốt bộ môn này, thì phải thực sự có một ý thức và sự ham học. Chăm chỉ và kiên trì sẽ giúp bạn đến với thành công nhanh hơn.
Để yêu cầu đánh vần tên, có thể hỏi:
What’s your name? Can you spell it?
What’s your name? Could you spell it?
How do you spell your name?
Can you spell your name?
Please spell your name!Trên đây là bài viết về bảng chữ cái tiếng Anh, Benative Việt Nam chúc các bạn học tốt. Muốn bước tới những kiến thức cao hơn trước hết bạn nên học từ những phần cơ bản, khi đã thành thạo và làm quen với những mặt chữ cái, bạn sẽ ghép được vào các cấu trúc câu cao hơn.