Những điều cần biết về mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Tiếng Anh không hề đơn giản như bạn nghĩ vì ngoài các thì, từ vựng thì nó còn có các mệnh đề, các cấu trúc khác. Mệnh đề quan hệ tiếng Anh là một ví dụ điển hình trong số đó.

menh de quan he tieng anh

1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ (relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) là một phần của câu, có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

Mệnh đề quan hệ được xem như mệnh đề phụ và được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (relative pronouns) hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

2. Các dạng mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Bởi các đặc trưng của danh từ mà có hai loại mệnh đề quan hệ là xác định và không xác định.
– Mệnh đề xác định (Defining relative clauses): không có dấu phẩy, được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Trong mệnh đề xác định sẽ sử dụng các đại từ quan hệ.
Ví dụ: The man whom that you met yesterday is my father.

– Mệnh đề không xác định (Non – defining clauses): có dấu phẩy và không dùng “that”, cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủ nghĩa.
Ví dụ: Miss Thy, who taught me Math, has just got married.

Theo đó, các đại từ quan hệ và các trạng từ quan hệ được chia rõ ràng ở các nhóm sau:

Đại từ quan hệ Cách dùng Ví dụ
  Who   Làm chủ ngữ, đại diện chỉ người   I told you about the man who lives next door.
  Whom   Đại diện cho tân ngữ chỉ người   I was invited by the teacher whom I met at the school.
  Whose   Chỉ sở hữu cho người và vật   Do you know the girl whose mother is a doctor?
  Which   Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật hoặc động vật
  Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
  Do you see the dog which is lying on the grass?
  He couldn’t read which surprised me.
  That   Đại diện cho chủ ngữ chỉ vật hoặc người   I don’t like the chair that stands in the bedroom.
Trạng từ quan hệ Cách dùng Ví dụ
  Why
  = For + which
  Đại diện cho lý do   I don’t know the reason why/for which you didn’t go to school.
  Where
  = On/in/at + Which
  Đại diện cho nơi chốn   The hotel where/at which we stayed wasn’t very clean.
  When
  = On/in/at + Which
  Đại diện cho thời gian   I don’t know the time when/on which he will come back.

Một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề là mệnh đề quan hệ rút gọn hay cách dùng mệnh đề quan hệ có giới từ cũng là điều đáng cân nhắc.
– Cách dùng mệnh đề quan hệ có giới từ nếu trong mệnh đề xuất hiện chúng là có thế đặt giới từ trước hoặc sau mệnh đề quan hệ áp dụng với whom và which.
Ví dụ: Mrs. Nga, whom we studied with last year, is a nice teacher.

– “Which” có thể dùng thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ: He can’t come to my party, which makes me sad.

– “Who” có thể thay thế “whom” ở vị trí túc từ.
Ví dụ: I’d like to talk to the woman whom/who I met at your wedding.

– Có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ như whom và which trong các mệnh đề xác định.
Ví dụ: The girl you met yesterday is my close friend.

– Các cụm từ chỉ số lượng both of, all of, some of, many of, neither of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ví dụ: I have two sisters, both of whom are doctors.

Về mệnh đề quan hệ rút gọn thì có 2 trường hợp cụ thể dưới đây:
– Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ (V-ing/V3/V-ed) khi chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that.
+ Nếu là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
Ví dụ: The woman who is standing over there is my mother. → The woman standing over there is my mother.

+ Nếu là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).
Ví dụ: The book which was bought by my father is interesting. → The book bought by my father is interesting.

– Nếu trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất thì mệnh đề quan hệ có thể rút gọn thành cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive).
Ví dụ: He was the last person that got the news. → He was the last person to get the news.

3. Bài tập mệnh đề quan hệ tiếng Anh

Chỉ là một mệnh đề ngắn nhưng kiến thức về nó thì nhiều và khá phức tạp. Vì vậy, các bài tập mệnh đề quan hệ, bài tập tiếng Anh dĩ nhiên là một phần rất cần thiết để bạn củng cố kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của mình.

Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. We need a teacher__________native language is English.

A. whose  B. who  C. whom  D. that

2. I bought a T- shirt________is very nice.

A. who  B.that  C. whom  D.  whose

3. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at all.

A. who   B. whom   C. where   D. when

4. The man with__________I have been working is very friendly.

A. who  B. that  C which  D. whom

5. We’ll come in May__________the schools are on holiday.

A. that  B. where  C. which  D. when

Đáp án
1. A   2. B   3. A   4. D   5. D

 

Bài 2. Tìm ra lỗi sai
1. The man for (A) who the police (B) are looking (C) robbed (D) the bank last week.

2. Today, (A) the number of people (B) whom moved into this city (C) is almost double (D) that of twenty years ago.

3. They work (A) with (B) a person (C) his name (D) is John.

4. (A) The man (B) whom you (C) are looking for (D) living in this neighborhood.

5. (A) His father warned (B) him not (C) repeating (D) that mistake again.

Đáp án
1. A (who => whom)

2. B (whom=> who)

3. C (his => whose)

4. D (living => lives/ is living)

5. C (repeating => to repeat)

Mệnh đề quan hệ tiếng Anh phức tạp là vậy, nếu bạn không thể tự học cũng đừng nên lo lắng vì điểm ngữ pháp tiếng Anh rất nhiều và bạn hoàn toàn có thể nhờ sự trợ giúp khi tham gia một khóa học tiếng Anh với đội ngũ giáo viên giỏi sẽ giúp bạn chinh phục tiếng Anh dễ dàng.

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ TẠI BENATIVE KIDS NGAY HÔM NAY


Bài viết liên quan