Công thức rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ chính là một chủ điểm quan trọng bạn cần nắm vững khi học tiếng Anh, nhất là trong những bài thi TOEIC. Hãy cùng Anh ngữ Benative tìm hiểu công thức rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh khi làm bài nhé.

mệnh đề quan hệ

>>> Câu chẻ trong tiếng Anh

1. Rút gọn bằng cách dùng participle phrases (V-ing phrase)

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ được đặt ở thể chủ động (active), ta dùng present participle phrase thay cho mệnh đề đó. ví dụ:

  • The boy who is standing there is my brother => The boy standing there is my brother
  • Do you know the girl who broke the windows last night? => Do you know the girl breaking the windows last night?

2. Rút gọn bằng cách dùng past participle phrase (V-ed phrase)

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ được đặt thể bị động (passive), ta dùng past participle phrase. Ví dụ:

  • The books which were written by Nguyen Nhat Anh are interesting => The books written by Nguyen Nhat Anh are interesting.

3. Rút gọn bằng to-infinitive

– Dùng nếu danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the only, the first, the second,… the last, so sánh nhất, mục đích…Ví dụ:

  • Sam is the last person who enters the room => Sam is the last person to enter the room
  • Peter is the youngest person who takes part in the race => Peter is the youngest person to take part in the race

– Động từ là HAVE/HADI have many homework that I must do => I have many homework to do.,

– Nếu ở đầu câu có HERE (BE),THERE (BE), ví dụ: There are six letters which have to be written today => There are six letters to be written today. Ghi nhớ: Trong phần to inf này ta cần nhớ 2 điều. 

– Khi chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm “for sb” trước “to inf”. Ví dụ:

  • I have some picture books that children can read => I have some picture books for children to read.

– Khi chủ từ đó là đại từ có nghĩa chung chung như we, you, everyone…. thì có thể không cần ghi ra. ví dụ:

  • Traveling is the wonderful thing that we must think about => Traveling is the wonderful (for us) to think about.

– Khi phía trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu (đây là lỗi dễ sai nhất).

  • We have a peg on which we can hang our coat => We have a peg to hang our coat on.

4. Sử dụng cụm danh từ (đồng cách danh từ)

Bạn có thể dùng khi mệnh đề tính từ có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ

Cách làm: bỏ who ,which và be, ví dụ:

  • Soccer, which is a popular sport, is very good for health => Soccer, a popular sport, is very good for health.
  • Do you like the book which is on that table? => Do you like the book on that table?

5. Những mệnh đề tính từ có dạng be và tính từ/cụm tính từ

Có 2 công thức rút gọn:

Công thức 1: Bỏ who, which…to be => giữ nguyên tính từ phía sau.

Điều kiện thứ nhất: Nếu phía trước that là đại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody… ví dụ:

  • There must be something that is wrong.
  • There must be something wrong.

Điều kiện thứ 2: Có dấu phẩy phía trước và phải có từ 2 tính từ trở lên, ví dụ:

  • My grandfather, who is old and sick, never goes out of the house => My grandfather, old and sick, never goes out of the house.

Công thức 2: Trường hợp còn lại ta đem tính từ lên trước danh từ, ví du:

  • My grandfather, who is sick, never goes out of the house => My sick grandfather never goes out of the house.
  • She buys a hat which is very beautiful and fashionable => She buy a very beautiful and fashionable hat.

Tuy nhiên nếu cụm tính từ gồm cả danh từ ở trong nó thì ta chỉ còn cách dùng V-ing mà thôi, ví dụ:

  • I met a girl who was very good at both English and French => I met a girl being very good at both English and French.

Nói tóm lại, cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tùy thuộc vào đến 3 yếu tố: có một hay nhiều tính từ, danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ không, và có dấu phẩy hay không.

6. Đổi mệnh đề tính từ thành tính từ ghép

Ta sẽ phải rút gọn mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ta để chúng cạnh nhau và thêm dấu gạch nối ở giữa. Hãy đưa tính từ ghép đó ra trước danh từ đứng trước who, which… những phần còn lại bỏ hết. Lưu ý:

  • Danh từ không được thêm “s”.
  • Chỉ có thể dùng dạng này khi mệnh đề tính từ có số đếm.
  • Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (two years old là two – year – old).

Ví dụ:

  • I have a car which has four seats.
  • I have a four – seat car.
  • I had a holiday which lasted two days.
  • I had a two – day holiday

Trên đây là một số công thức rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh, hy vọng sẽ mang đến cho bạn những kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tập vui vẻ.

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ TẠI BENATIVE KIDS NGAY HÔM NAY


Bài viết liên quan