Tiếng lóng (slang) là một phần quan trọng của bất kỳ ngôn ngữ nào, kể cả tiếng Việt hay tiếng Anh. Khi xem phim của Anh, Mỹ, chắc hẳn bạn thường thấy rất nhiều cụm từ mình không biết, dù vốn từ vựng của bạn không đến nỗi tệ. Vậy thì chắc chắn họ đã sử dụng tiếng lóng rồi. Bài viết này sẽ giới thiệu đến bạn 20 cụm từ tiếng lóng trong tiếng Anh mà bạn cần biết để giao tiếp tự nhiên, thân thiện hơn với người bản ngữ.
Tổng hợp 20 từ tiếng lóng trong tiếng Anh bạn cần biết
1. By the way
Cách nói này có nghĩa là Nhân tiện, à mà này,… được dùng khi người nước ngoài đang nói 1 vấn đề mà muốn chuyển sang chủ đề khác.
Ví dụ:
– I had heard about your love story. By the way, how about Jenny? – Tôi đã nghe chuyện tình cảm của cậu rồi. Mà nhân tiện, Jenny thì thế nào nhỉ?
2. Big shot / Big wheel
Ám chỉ các nhân vật quan trọng, quyền thế trong một tổ chức nào đó.
Ví dụ:
– Hey, don’t touch to him! He’s big shot, don’t you know? – Này, đừng có chạm vào hắn ta! Hắn là nhân vật tầm cỡ đấy, cậu không biết
3. Big Mouth
Chỉ những người nhiều chuyện, chuyện gì cũng xía vào.
Ví dụ:
– Lim is really a big mouth. She always tell my secrets to others. – Lim là một đứa nhiều chuyện. Cô ta lúc nào cũng kể các bí mật của tôi cho người khác.
4. Come to think of it
Bắt đầu suy nghĩ chuyện gì hay là suy nghĩ kĩ về một vấn đề nào đó.
Ví dụ:
– You should come to think of it! You don’t have time anymore. – Cậu phải suy nghĩ kĩ đi chứ! Không có nhiều thời gian đâu.
5. Cut it out
Có thể dịch là Ngưng giỡn lại, đừng đùa nữa.
Ví dụ:
– Cut it out! You make me annoy – Bớt giỡn đi, cậu làm tôi thấy phiền quá!
6. Dead Meat
Có nghĩa là chết chắc rồi.
Ví dụ:
– Poor me! I will be dead meat today. I can’t do the test. – Tội nghiệp mình, mình chết chắc hôm nay rồi. Mình không thể làm bài kiểm tra được.
7. Down and out/ Down but not out
Thất bại hoàn toàn/ Tổn thương nhưng chưa bị đánh bại
Ví dụ:
– He make me feel down and out. I can’t understand what he thinks. – Anh ta làm tôi thất bại hoàn toàn. Tôi không thể hiểu anh ta nghĩ gì.
– I’m down but not out. There will be a day I beat you. – Tôi thua nhưng chưa bại. Sẽ có một ngày tôi đánh bại cậu.
8. Down the hill
Ám chỉ việc đã già, không còn đủ sức làm gì đó.
Ví dụ:
– Stop it! I’ll not do that. I’m down the hill. – Dừng lại đi, tôi sẽ không làm đâu. Tôi đã già rồi.
9. Don’t bother
Có thể dịch là không có gì đâu, đừng bận tâm.
Ví dụ:
– Hey John, what’s wrong with you? – I’m OK. Don’t bother! ( Này John, có chuyện gì thế? – Tôi ổn mà. Đừng bận tâm)
10. What for?
Cụm từ này rất hay được sử dụng để hỏi “Để làm gì?’’ Thường dùng trong trường hợp hỏi lại một yêu cầu của người nào đó.
Ví dụ:
– Please tell me about your secret – What for? ( Làm ơn kể cho tôi chuyện của bạn đi – Để làm gì?)
– I need this table right now – What for? (Tôi cần chiếc bàn đó ngay bây giờ – Để làm gì)
11. Just for fun/ Just kidding
Chỉ đùa thôi, chỉ cho vui thôi mà.
Ví dụ:
– I do this just for fun. Are you mad? – Tôi làm thế chỉ cho vui thôi. Cậu giận đấy à?
– Oh no, you just kidding! It’s unbelievable! – Ôi không, chắc là cậu đang đùa! Điều đó không thể tin được!
12. Take it easy
Từ từ, bình tĩnh nào. Thường dùng khi an ủi ai đó
Ví dụ:
– Calm down! You’ll be fine. Take it easy. – Bình tĩnh lại! Cậu sẽ ổn thôi. Cứ từ từ.
13. Be my guest/ Make yourself at home/ Make yourself comfortable/ Help yourself
Các cụm từ này đều có nghĩa là Hãy cứ tự nhiên như ở nhà nhé. Thường được dùng trong hoàn cảnh chủ nhà mời khách tới chơi.
Ví dụ:
– So, you came to my house. Be my guest! – vậy là cậu đã đến nhà tớ rồi. Cứ tự nhiên nhé.
– You can make yourself at home. I don’t mind about it. – Cậu cứ tự nhiên như ở nhà. Tớ không phiền đâu.
– Sorry, can I drink this bottle? – Sure, help yourself ( Xin lỗi, tôi uống chai này được không? – Chắc chắn rồi, cứ tự nhiên đi.
14. Go for it
Đây là một cụm từ lóng thể hiện sự thách thức, có nghĩa là cứ thử xem, cứ làm đi.
Ví dụ:
– Fine, go for it! Let me see what you can do. – Được thôi, cứ thử xem. Để tôi xem cậu làm được gì.
15. Go ahead
Tiến về phía trước, hay có nghĩa là cứ làm đi, cứ thực hiện đi. Tuy nhiên cụm từ này không có ý nghĩa thách thức như trên mà có hàm ý ủng hộ, tán thành hay đồng ý.
Ví dụ:
– You can do it. Go ahead! – Bạn làm được, tiến lên đi!
– Can I watch TV now? – Go ahead! ( Con xem TV nhé – Được thôi!)
16. Little by little
Cẩn thận, từng li từng tí một.
Ví dụ:
– I have taken care of Anna little by little since she was a child. – Tôi đã chăm sóc Anna từng li từng tí từ khi con bé còn nhỏ.
17. One way or another
Không bằng cách này thì bằng cách khác.
Ví dụ:
– I must find her by one way or another. – Tôi phải tìm cô ta không bằng cách này thì bằng cách khác.
18. One thing lead to another
Hết việc này lại đến việc khác, không lúc nào được nghỉ ngơi.
Ví dụ:
– My life is full of works! One thing lead to another. – Cuộc đời tôi tràn đầy công việc! Hết việc này đến việc khác.
– I have to care for everything, one thing to another. – Tôi phải lo lắng đủ thứ, hết chuyện này đến chuyện khác.
19. Over my dead body
Câu này tương tự như trong tiếng Việt, khi chúng ta muốn cảnh cáo ai, chúng ta thường nói bước qua xác tôi trước đã.
Ví dụ:
– If you want to touch her, you must over my dead body. – Nếu muốn chạm vào cô ấy, phải bước qua xác tôi đã.
20. Cool it
Từ này dùng để an ủi, làm nguôi giận ai đó, có thể dịch là bình tĩnh, bớt nóng đi.
Ví dụ:
– Cool it, Greg! It doesn’t matter even if they do that. – Bớt nóng đi, Greg! Không phải là vấn đề to tát gì đâu kể cả khi chúng làm thế.
Với 20 từ tiếng lóng trong tiếng Anh thông dụng này, bạn có thể sử dụng trong giao tiếp thông thường với bạn bè của mình hoặc giao tiếp với người bản ngữ khi cần thiết. Tuy nhiên, không phải tiếng lóng nào cũng thân thiện và dễ sử dụng, vì thế tránh lạm dụng và thật thận trọng khi sử dụng nhé.