Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề ngày Tết
Mùa xuân là một trong những mùa được nhiều người yêu thích mùa của sự sinh sôi nảy nở cây cối đâm chồi, mùa xuân cũng thường gắn với dịp tết đến xuân về. Có rất nhiều điều có thể miêu tả trong cảnh mùa xuân khi các bạn viết bài luận để miêu tả ví dụ như cây cối, hoa lá, cảnh người đi trẩy hội mùa xuân. Ngoài ra các bạn cũng cần đề cập tới những đặc trưng của mùa xuân khác biệt so với các mùa khác trong năm là mùa hè, mùa thu, mùa đông. Cùng nhau theo dõi những từ vựng tiếng Anh mà khóa học tiếng Anh giao tiếp cơ bản Benative tổng hợp ngay bên dưới bạn nhé!
Lunar New Year /ˈluːnənjuːˈjiə/: Tết Nguyên Đán.
Lunar calendar /ˈluːnəˈkælində/: Lịch Âm lịch.
Before New Year’s Eve /biˈfɔːnjuːˈjiəziːv/: Tất Niên.
New Year’s Eve /njuːˈjiəziːv/: Giao Thừa.
The New Year /ðənjuːˈjiə/: Tân Niên
Peach blossom /piːtʃˈblɒsəm/: Hoa đào.
Apricot blossom /ˈeiprikɒtˈblɒsəm/: Hoa mai.
Kumquat tree /ˈkəmkwattriː/: Cây quất.
Chrysanthemum /kriˈsænθəməm/: Cúc đại đóa.
Marigold /ˈmæriɡəʊld/: Cúc vạn thọ.
Paperwhite /ˈpeipəwait/: Hoa thủy tiên.
Orchid /ˈɔːkid/:Hoa lan.
The New Year tree /ðənjuːˈjiətriː/: Cây nêu.
Chung Cake /ˈtʃəŋkeik/: Bánh Chưng.
Sticky rice /ˈstikirais/: Gạo nếp.
Jellied meat /ˈdʒelidmiːt/: Thịt đông.
Pig trotters /piɡˈtrɒtəz/: Chân giò.
Dried bamboo shoots /draidˌbæmˈbuːʃuːts/: Măng khô.
Lean pork paste /liːnpɔːkpeist/: Giò lụa.
Pickled onion /ˈpikəldˈʌnjən/: Dưa hành.
Pickled small leeks /ˈpikəldsmɔːlliːks/: Củ kiệu.
Roasted watermelon seeds /ˈrəʊstidˈwɔːtəmelənsiːdz/: Hạt dưa.
Dried candied fruits /draidˈkændidfruːts/: Mứt.
Mung beans /mungbiːnz/: Hạt đậu xanh
Fatty pork /ˈfætipɔːk/: Mỡ lợn
Watermelon /ˈwɔːtəmelən/: Dưa hấu
Coconut /ˈkəʊkənʌt/: Dừa
Pawpaw (papaya) /ˈpɔːpɔː/: Đu đủ
Mango /ˈmæŋɡəʊ/: Xoài
Spring festival /spriŋˈfestivəl/: Hội xuân.
Family reunion /ˈfæməliˌriːˈjuːniən/: Cuộc đoàn tụ gia đình.
Five – fruit tray /faivfruːttrei/: Mâm ngũ quả.
Banquet /ˈbæŋkwit/: Bữa tiệc/cỗ
Parallel /ˈpærəlel/: Câu đối.
Ritual /ˈritʃʊəl/: Lễ nghi.
Dragon dancers /ˈdræɡənˈdɑːnsəz/: Múa lân.
Calligraphy pictures /kəˈliɡrəfiˈpiktʃəz/: Thư pháp.
Incense /inˈsens/: Hương trầm.
Altar /ˈɔːltə/: Bàn thờ
Worship the ancestors /ˈwɜːʃipðiˈænsestəz/: Thờ cúng tổ tiên.
Superstitious /ˌsuːpəˈstiʃəs/: Mê tín
Taboo /təˈbuː/: Điều cấm kỵ
The kitchen God /ðəˈkitʃinɡɒd/: Táo quân
Fireworks /ˈfaiəwɜːks/: Pháo hoa.
Firecrackers /ˈfaiəkrækəz/: Pháo (Pháo truyền thống, đốt nổ bùm bùm ý).
First caller /ˈfɜːstˈkɔːlə/: Người xông đất.
To first foot /təˈfɜːstfʊt/: Xông đất
Lucky money /ˈlʌkiˈmʌni/: Tiền lì xì.
Red envelope /redˈenvələʊp/: Bao lì xì
Altar /ˈɔːltə/: Bàn thờ.
Decorate the house /ˈdekəreitðəˈhaʊs/: Trang trí nhà cửa.
Expel evil /ikˈspelˈiːvəl/: Xua đuổi tà ma
Go to pagoda to pray for /ɡəʊtəpəˈɡəʊdətəpreifɔː/: Đi chùa để cầu ..
Go to flower market /ɡəʊtəˈflaʊəˈmɑːkit/: Đi chợ hoa
Visit relatives and friends /ˈvizitˈrelətivzəndfrendz/: Thăm bà con bạn bè
Exchange New year’s wishes /ikˈstʃeindʒnjuːˈjiəzˈwiʃiz/: Chúc Tết nhau
Dress up /dresʌp/: Ăn diện
Play cards /ˈpleikɑːdz/: Đánh bài
Sweep the floor /swiːpðəflɔː/: Quét nhà
Những câu chúc tiếng Anh cho ngày xuân năm mới hạnh phúc
>> Xem thêm: Cách gói bánh chưng bằng tiếng Anh
This is good beginning. May my sincere spen did travel of your life.( Công việc lại bắt đầu tốt đẹp. Chúc cho các bạn thành công trong năm mới. Gửi bạn những lời chúc chân thành nhất của tôi đến với cuộc sống đầy huy hoàng của bạn).
The new year is coming soon, lucky that into a satieties home, cable presents beyond measure, gold and silver full of cabinet, host grow rich, the man – child female young senior, happy together…(Năm hết tết đến, mang hên vào nhà, quà cáp bao la, một nhà no đủ, vàng bạc đầy tủ, gia chủ phát tài, già trẻ gái trai, sum vầy hạnh phúc.)
May this year bring health, and peace to us all. (Cầu mong cho năm mới mang lại sức khỏe, an bình cho tất cả chúng ta).
Braiding to poetry open Associates, spring about pen boisterousness blossom, begin a new – year writing perfume hand-basket is new, warm the beginning of the year wish (Tết đến bừng thơ mở hội, xuân về rộn rã bút đơm hoa, lời chúc đầu năm ấm mọi nhà.)
On of New Year, wishing your family the most happiness in New Year and everything is the best! (Nhân dịp năm mới đang về xin chúc gia đình bạn một năm mới thật hạnh phúc, vạn sự như ý!).
I wish you a Merry and happy Christmas. (Tôi chúc bạn tận hưởng một mùa Giáng Sinh vui vẻ.)
Nice day, New Year! May be the most valuable properties.(Ngày lành, năm mới! Bằng tất cả tấm lòng mình tôi chúc bạn được tăng lên trong tình thương và có thật nhiều sức khỏe. Đó là tài sản quý giá nhất.)
Wishing the health and happiness in the year to come. (Chúc sức khỏe và hạnh phúc trong năm mới).
Have a profitable year. (Chúc bạn năm mới phát tài).
Bringing your happy wishes of happiness this Christmas and on the coming year. (Gửi đến lời chúc hạnh phúc trong ngày lễ Giáng Sinh và năm mới đến bạn)
Sending you with my heart and with that you’ll be happy in fullest measure. May the happiest things always happen to you? (Gửi món quà này với cả tấm lòng và lời chúc hạnh phúc nhất. Những điều hạnh phúc luôn đến với bạn).
I hope that the year bring you peace and prosperity. (Mong rằng năm sắp tới sẽ mang sự bình yên và phát đạt đến cho bạn).
Bài luận 1. Đoạn văn tả mùa xuân bằng tiếng Anh
Vocabulary:
Mild (adj): Ôn hòa, êm dịu.
Bloom (v): Nở hoa.
Apricot blossom (n): Hoa mai.
Marigold (n): Hoa vạn thọ.
Altar (n): Bàn thờ.
Spring is a joyful season, and it is the beginning of a whole new year. Most countries start their new years in spring, so spring can also be considered as a season of festivals. For example, we have our traditional new year event which is usually located on February – Tet holiday. This is the biggest occasion of the year, and people are all happy about it. Other countries’ new years also start around this time, so everyone can share the same excitement. The weather is mild and fresh, the flowers are starting to bloom, the leaves are greener than ever, and the best thing is that we can have a small break from work and school to enjoy these days. People stop their regular activities to get out of their houses and admire the beauty of spring. In the South of Vietnam, the yellow color of apricot blossom appears everywhere from people’s yard to the main roads. Other flowers that people enjoy to buy at these days such as daisy and marigold are also yellow, so it can be said that this color is the main theme of the South in spring days. On the other hand, the pink color of cherry blossom rules the season in the North of Vietnam. People plant it, sell it, and carry it everywhere on the roads. Besides those main flowers, people love to have many other colorful one to be put on the tables and altars. Spring is also a season for us to enjoy some of the best dishes that we rarely have during the year, and people seem to be more lovable and easier than other times. Spring is a season of happiness, and it can be considered as the favorite one for most people.
Dịch:
Mùa xuân là một mùa vui vẻ, và đây là điểm bắt đầu một năm hoàn toàn mới. Hầu hết các quốc gia bắt đầu năm mới vào mùa xuân, vì thế mùa xuân còn có thể xem là mùa của lễ hội. Ví dụ như chúng tôi có một sự kiện năm mới truyền thống được đặt vào tháng hai – ngày Tết. Đây là dịp lớn nhất trong năm, và tất cả mọi người đều vui vẻ về ngày đó. Những dịp năm mới của các quốc gia khác cũng bắt đầu vào khoảng thời gian này, vậy nên mọi người có thể chia sẻ chung niềm phấn khởi. Thời tiết thì ôn hòa và tươi mới, và những bông hoa bắt đầu nở rộ, những chiếc lá trông xanh hơn bao giờ hết, và điều tuyệt vời nhất là chúng ta có thể có một kì nghỉ ngắn khỏi công việc và trường học để tận hưởng những ngày này. Mọi người dừng lại các hoạt động thường nhật để ra khỏi nhà và chiêm ngưỡng vẻ đẹp của mùa xuân. Ở miền Nam Việt Nam, màu vàng của hoa mai xuất hiện khắp mọi nơi từ sân nhà cho tới những cung đường chính. Những loài hoa khác mà mọi người thích mua vào những ngày này như hoa cúc và hoa vạn thọ cũng có màu vàng, vậy nên có thể nói đây là màu chủ đạo chính của miền Nam vào những ngày xuân. Mặt khác, màu hồng của hoa đào thống trị mùa này ở miền Bắc Việt Nam. Mọi người trồng chúng, mua bán và mang theo chúng khắp nơi trên mọi nẻo đường. Bên cạnh những loài hoa chính này, mọi người thích mua những loài hoa đủ màu khác để đặt lên bàn và bàn thờ. Mùa xuân cũng là mùa để chúng ta thưởng thức những món ăn ngon nhất mà chúng ta ít khi nào ăn trong năm, và mọi người có vẻ như yêu mến nhau hơn và dễ dãi hơn những lúc khác. Mùa xuân là mùa của hạnh phúc, và nó có thể được xem là mùa yêu thích nhất của hầu hết mọi người.
Bài luận 2. Bài tả cảnh mùa xuân bằng tiếng Anh
Vocabulary:
Attached to (adj): Lưu luyến.
Drizzling rain (n): Mưa phùn.
Stream (n): Tia, luồng (sáng).
My favorite time of the year is spring, and I am sure most people have the same idea as mine. Spring is like the biggest sister of the season family, and it is also the prettiest. Spring has its own way to make people feel attached, and it make people hope for the best things that will come in a new year. The air is fresh and cool, and happiness seem to be hang in the middle of the sky. The wind is still cold a little bit at night and early in the morning, but the sun begins to shine and warm up everything. The heavy rains from winter are gone, and sometimes there is a drizzling rain instead. It does not annoy people, but it gives a comfortable and refreshing feeling when the tiny drops of water lie on our faces. The sky is higher and clearer than ever with the thin layers of soft white cloud, and every street, every corner seemed to be brightened up by countless streams of light. The sweet smell of flowers are flowing everywhere, and it is easy for us to witness a whole new species of beautiful plant that we did not pay attention before. People take a short break to enjoy this wonderful season, so the streets seem to be busier and more crowded. At this time everyone feels happier and more comfortable, so the daily harsh life can be eased a little bit. I love wandering around on these days to have a complete feeling of spring and admire all the beauty of nature. A new year is coming, and there is nothing better than starting a whole new period with a sweet and lovable season like this.
Dịch:
Khoảng thời gian yêu thích nhất của tôi trong năm là mùa xuân, và tôi chắc hầu hết mọi người cũng có cùng ý kiến với tôi. Mùa xuân giống như người chị cả của gia đình bốn mùa, và đồng thời cũng là người xinh đẹp nhất. Mùa xuân có một cách riêng để khiến mọi người cảm thấy lưu luyến, và nó khiến chúng ta hy vọng vào những điều tốt đẹp sắp sửa đến trong năm. Không khí thì trong lành và mát mẻ, và niềm vui như được treo lơ lửng giữa không trung. Những cơn gió vẫn còn lạnh một chút vào lúc đêm hoặc sáng sớm, nhưng mặt trời đã bắt đầu tỏa sáng và sưởi ấm mọi vật. Những cơn mưa nặng hạt từ mùa đông đã biến mất, và thay vào đó đôi khi chỉ còn lại những cơn mưa phùn. Nó không làm cho mọi người khó chịu, mà nó cho chúng ta một cảm giác thoải mái và tươi mới khi những hạt nước mưa bé tí đậu lên mặt. Bầu trời cao hơn và trong trẻo hơn bao giờ hết với những tầng mây trắng mềm và mỏng; và mỗi con đường, mỗi ngóc ngách dường như đều được bừng sáng bởi vô số những tia sáng. Mùi hương ngọt ngào của những bông hoa chảy ở khắp mọi nơi, và thật dễ dàng cho chúng ta để bắt gặp một loài thực vật xinh đẹp hoàn toàn mới mà trước đó chúng ta đã không để ý. Mọi người có một khoảng thời gian nghỉ để tận hưởng mùa tuyệt vời này, và những con đường có vẻ đông đúc và nhộn nhịp hơn. Vào khoảng thời gian này mọi người cảm thấy vui vẻ và thoải mái hơn, vậy nên cuộc sống khó khăn thường ngày cũng được giãn ra một chút. Tôi rất thích đi lang thang xung quanh vào những ngày này để có được cảm giác đầy đủ về mùa xuân và chiêm ngưỡng toàn bộ vẻ đẹp của thiên nhiên. Một năm mới đang đến, và không có gì tốt hơn việc bắt đầu một thời kỳ mới với một mùa ngọt ngào và đáng yêu như thế này.
Chúc các bạn một năm mới thật nhiều niềm vui và có thật nhiều đoạn văn tả mùa xuân bằng tiếng Anh thật hay và thu hút người đọc nhé! Một năm yên vui, an khang thịnh vượng ngập tràn may mắn sẽ đến với bạn và gia đình. Happy New Year!