Giờ giấc là một phần quan trọng không thể thiếu của đời sống con người. Hỏi về giờ giấc là một mảng kiến thức cơ bản nhất mà những người học tiếng Anh cần nắm được.
Trung tâm Anh ngữ Benative chia sẻ bài học về cách nói thời gian trong tiếng Anh.
CÁCH HỎI VỀ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH
– Các câu hỏi thường gặp để hỏi giờ trong trong tiếng Anh:
What time is it? (Mấy giờ rồi?)
What is the time? (Mấy giờ rồi?)
– Khi hỏi giờ lịch sự, ta dùng:
Could you tell me the time please? (Bạn có thể cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không vậy?)
– Để hỏi giờ cụ thể về một mốc sự kiện, sự việc nào đó xảy ra, ta sử dụng mẫu câu:
What time…?
When…?
Ví dụ:
What time do you go to work, Jane? (Bạn đi làm lúc mấy giờ Jane?)
When do you go to bath? (Khi nào thì bạn đi tắm?)
>>> Xem thêm : Cách đọc, viết ngày tháng tiếng Anh
CÁCH NÓI GIỜ TRONG TIẾNG ANH
1 giờ : one o’clock
2 giờ : two o’clock
3 giờ : three o’clock
4 giờ: four o’clock
5 giờ : five o’clock
6 giờ : six o’clock
7 giờ : seven o’clock
8 giờ : eight o’clock
9 giờ : nine o’clock
10 giờ : ten o’clock
11 giờ : eleven o’clock
12 giờ : twelve o’clock
CÁCH NÓI PHÚT TRONG TIẾNG ANH
1 phút : one minute
2 phút : two minute
3 phút : three minute
4 phút : four minute
5 phút : five minute
6 phút : six minute
7 phút : seven minute
8 phút : eight minute
9 phút : nine minute
10 phút : ten minute
15 phút : fifteen minute
30 phút : thirty minute
45 phút: fourty-five minute
60 phút: sixty minute
CÁCH NÓI GIÂY TRONG TIẾNG ANH
Giây trong tiếng Anh là “second” phiên âm là “sekənd”
Cách đọc tương tự như phút
VD : Sixty second
CÁCH PHÂN BIỆT GIỜ SÁNG (AM), GIỜ CHIỀU (PM)
AM: Ante Meridiem
– Dùng cho thời gian buổi sáng từ 00:00 đến 12:00.
VD : 12:01 AM => Twelve past one minute AM
PM: Post Meridiem
– Dùng cho thời gian buổi chiều từ 12:00:01 đến 23:59:59.
VD : 13:00 PM => one o’clock PM