Trước khi theo dõi chủ đề về cấu trúc câu và những cụm từ tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp thường gặp, bạn nên đặt ra những câu hỏi sau đây:
- Có phải chúng ta đã học ngoại ngữ nhiều năm nhưng vẫn không nắm vững kiến thức cơ bản?
- Bạn đang gặp khó khăn trong việc thuộc từ vựng?
- Bạn khó chịu và bó tay trước bài thi trắc nghiệm và?
- Bạn đang bị mất động lực để cố gắng tiếp tục với bộ môn khó nhằn này?
- Bạn không thể đến các lớp ở những trung tâm tiếng Anh?
- Bạn đang gặp vướng mắc về phần ngữ pháp?
Tất cả những nghi vấn trên đây của bạn sẽ được giải quyết ngay dưới đây với những kiến thức chọn lọc, sẽ làm thay đổi về trình độ ngoại ngữ cũng như giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày đạt hiệu quả cao.
10 cấu trúc câu thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp
Với các cấu trúc thông dụng mà chúng tôi chuẩn bị cung cấp sau đây, bạn sẽ được biết thêm nhiều kiến thức ngữ pháp hơn nữa và đặc biệt sẽ rất hữu ích khi áp dụng vào các trường hợp giao tiếp tiếng Anh với bạn bè hay đồng nghiệp và đối tác.
Theo dõi 10 cấu trúc câu chúng tôi cung cấp dưới đây bạn nhé!
1. Feel like + V-ing
(Cảm thấy muốn làm gì…)
Example: I feel like running away from everything
(Tôi muốn trốn chạy khỏi tất cả)
2. Expect someone to do something
(Mong đợi ai làm gì…)
Example: I hoppe my dad to bring some gifts for me from his journey
(Tôi hy vọng cha sẽ mang quà về cho tôi)
3. Advise someone to do something
(Khuyên ai làm gì…)
4. Go + V-ing
(Chỉ các trò tiêu khiển..) (go camping…)
Example: I went shopping with my friends
(Tôi đi mua sắm với bạn bè)
5. Leave someone alone
(Để ai đó yên)
Example: Alex asked everyone to leave him alone
(Alex yêu cầu tất cả mọi người hãy để anh ấy được yên)
6. By + V-ing (bằng cách làm…)
Example: By telling some jokes, he made everyone happy
( Anh ấy làm mọi người vui bằng cách kể chuyện cười)
7. For a long time
(Đã nhiều năm rồi)
Example: I haven’t seen them for ages
(Tôi không gặp họ đã lâu lắm rồi)
8. Could hardly
(Hầu như không)
Example: The lights off, we could see anything
(Đèn tắt, chúng tôi không thấy gì cả)
9. When + S + V (cột 2), S + had + V_cột 3
Mệnh đề thứ 2 xảy ra trước mệnh đề thứ nhất chúng ta nên lùi lại 1 thì nhé :
Example: When my Daddy came back, Mom had already prepared the meal
(Khi bố tôi về, mẹ đã chuẩn bị xong bữa cơm)
10. To be afraid of
(Sợ cái gì..)
Example: There are nothing for you to be afraid of
(Không có gì cậu phải sợ cả)
22 cụm từ tiếng Anh phổ biến trong giao tiếp
1. Catch sight of: bắt gặp
2. Feel pity for: thương xót
3. Feel sympathy for: thông cảm
4. Feel regret about: hối hận
5. Feel contempt for: xem thường
6. Feel ashamed: xấu hổ
7. Give way to: nhượng bộ
8. Give birth to: sinh con
9. Have a look at: nhìn
10. Keep up with: theo kịp
11. Link up with: liên kết với
12. Make allowances for: chiếu cố
13. Make complaint about: than phiền
14. Make fun of: chế nhạo
15. Make room for: dọn chỗ
16. Make use of: sử dụng
17. Pay attention to: chú ý đến
18. Put an end to: kết thúc
19. Take care of: chăm sóc
20. Take notice of: lưu ý
21. Take advantage of: tận dụng
22. Take leave of: từ biệt
Một số cụm từ tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
– At one time: Thời gian đã qua | – Back to square one: Trở lại mốc đầu | – Be at one with someone: Thống nhất với ai | – Be/get one up on Someone: Có ưu thế hơn ai |
– For one thing: Vì 1 lý do | – Great one for sth: Đam mê cái gì đó | – Have one over the eight: Uống quá chén | – All in one: Kết hợp lại |
– It’s all one (to me/him): như nhau thôi | – My one and only copy: người duy nhất | – That’s a new: Chuyện lạ | – One and the same: Chỉ là một |
– One for the road: Ly cuối cùng | – One in the eye for someone: làm gai mắt | – One in a thousand/million: một người tốt trong ngàn người | – Be in two minds: Chưa quyết định |
– For two pins: xém chút nữa | – In two shakes: 1 loáng là xong |
Black look: Cái nhìn giận dữ | – Blacklist: Sổ đen |
Tự học tại nhà cũng là một trong số những cách mang tới hiệu quả và chất lượng cao, nhưng nếu bạn đang có nhu cầu ngoại ngữ phục vụ cho một mục đích về cơ hội nghề nghiệp thì nên tham gia những mô hình học tiếng Anh cùng Tây để có môi trường học và trau dồi kiến thức tốt nhất.
Bạn có thể đến với Benative để được củng cố nhiều hơn không chỉ là cụm từ tiếng Anh mà tất tần tật các vấn đề và kỹ năng trên chặng đường đến với sự hiện đại hội nhập của ngôn ngữ chung toàn cầu.