Khác với từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh có nhiều nhưng vẫn có những giới hạn nhất định. Với những ai đang học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu, chắc chắn sẽ có nhiều kiến thức phức tạp, nhưng 4 chủ điểm kiến thức cơ bản dưới đây là không nên bỏ qua. Hãy cùng tìm hiểu nhé.
1. Commas: Dấu phẩy
2. Verb tense: Thì của động từ
Ex:
Thì quá khứ đơn: She danced all night.
Thì quá khứ hoàn: She had danced all night.
3. Adjectives vs. Adverbs: Tính từ và trạng từ
Ex: People don’t run quick (adjective); they run quickly (adverb)
4. Check homophones: Kiểm tra các từ đồng âm
Từ đồng âm giống như những con quỷ nhỏ bởi việc kiểm tra đánh vần không dễ nắm bắt được chúng và đôi khi chúng còn qua mắt được người biên tập, từ những từ đồng âm cơ bản như they’re, their và there đến những từ nâng cao hơn như complement và compliment, vì thế chúng đáng được bạn đọc lại một cách cẩn thận và học cách sử dụng phù hợp.
5. Rare/uncommon punctuation marks: Những dấu câu hiếm gặp
6. Verb & subject agreement: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
- Ex:
She have two cats.
“Have” không đi với chủ ngữ “she”. Câu trả lời đúng nên là:
She has two cats.
7. Chỉ có danh từ riêng mới viết hoa chữ cái đầu: Only proper nouns are capitalized
Có rất nhiều bạn cho mình sự tự do khi viết hoa bất cứ chữ cái nào mà họ cảm thấy quan trọng, đây là một thực tế thường thấy trong các văn bản kinh doanh.
- Ex: “The Product is on Sale now” không phải là một câu được viết đúng ngữ pháp.
8. Sự nhất quán về thì giữa các động từ: Verb tense consistency and meticulous editing
“He went to the store and had shopped for the produce”.
Và câu trả lời đúng phải là:
“He went to the store and shopped for the produce”.
Vì vậy, bạn cần phải chỉnh sửa thật tỉ mỉ để không dẫn đến những sai lầm căn bản.
9. Should’ve, could’ve, would’ve
Những từ này là dạng rút gọn của:
– Should have chứ không phải should of
– Could have chứ không phải could of
– Would have chứ không phải would of
10. Consistency is your key: Tính kiên định là chìa khóa.
Khi viết một bài luận, bạn sẽ cảm thấy bị thử thách trong việc làm sao để tạo nên những câu và đoạn văn tiếng Anh trôi chảy. Hãy luôn luôn kiên định. Bạn có thể giữ một cuốn sổ tay hướng dẫn, ghi chép các cấu trúc, từ mới bên người sẽ mang lại hiệu quả đáng kể.
11. Sử dụng câu chủ động: Use active voice
Nếu có một tân ngữ (người nhận hành động), nó sẽ theo sau động từ.
Công thức như sau: S + V + O.
12. Liên kết các câu với nhau nhờ 1 liên từ: Link ideas with a conjunction
Các liên từ:
For
And
Nor
But
Or
Yet
So
(FANBOYS)
13. Sử dụng dấu phẩy để liên kết 2 ý kiến thành một: Use a comma to connect two 2 ideas as one
- Ex:
I do not wash Mary’s dog, nor do i wash him.
Mary fed her dog, and I drank tea.
14. Sử dụng dấu phẩy để tách 3 hay nhiều cụm từ trong 1 câu dài (câu liệt kê): Use a serial comma in a list
Pets Store has lizards, dogs, and birds.
Pets Store has lizards and frogs, dogs and cats, and parakeets and macaws.
Serial comma thường đứng trước từ “and” nhưng không phải từ “and” cuối cùng trong câu, và “and” chỉ theo sau dấu phẩy bởi vì chúng nghe hay hơn.
15. Sử dụng dấu chấm phẩy để kết nối 2 câu với nhau: Use a semicolon to join two ideas.
- Ex:
Lan’s dog is hyperactive; it won’t stop barking or sit still.
16. Sử dụng thì hiện tại đơn cho những hành động quen thuộc, thường lệ: Use the simple present tense for habitual actions:.
- Ex:
I don’t walk Mary’s dog.
Mary and I drink tea every Tuesday together.
17. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho những hành động đang xảy ra: Use the present progressive tense for current action.
- Ex:
The barking dogs outside are driving me crazy.
Mary is playing with hẻ hyperactive dog.
18. Thêm đuôi “ed” cho những động từ ở dạng thì quá khứ: Add “ed” to verbs for the past tense.
Với những động từ bất quy tắc, bạn phải tinh tế và khéo léo vì chúng có những quy luật riêng.
- Ex:
Quá khứ của drink là drank chứ không phải drinked.
19. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho những hành động đã xảy ra nhưng chưa kết thúc: Use present perfect for the unfinished past.
Trợ động từ ở đây sẽ là sự chia động từ của từ “to have”.
- Ex:
They have drunk three cups of Lapsang Souchong tea today.
20. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động chưa hoàn thành và trong quá khứ: Use present perfect progressive for unfinished action and past.
- Ex:
I have been drinking tea all day.
Mary’s cat has been barking like crazy since it was born.
21. Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước trong 2 hành động đã xảy ra: Use past perfect for the first of two past actions.
- Ex:
When I drank one cup of Lapsang Souchong, Mary’s dog had barked a million times.