21 nguyên tắc học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu

Khác với từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh có nhiều nhưng vẫn có những giới hạn nhất định. Với những ai đang học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu, chắc chắn sẽ có nhiều kiến thức phức tạp, nhưng 4 chủ điểm kiến thức cơ bản dưới đây là không nên bỏ qua. Hãy cùng tìm hiểu nhé.

Nguyen tac hoc ngu phap tieng Anh cho nguoi moi
Nguyên tắc học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới

1. Commas: Dấu phẩy

Đối với những bạn có kỹ năng viết yếu, thường xảy ra vấn đề là có quá ít hay quá nhiều dấu phẩy trong bài. Hãy thật kiên định và nhất quán trong việc bạn sử dụng dấu câu và có sự cân bằng trong bài viết của mình.

2. Verb tense: Thì của động từ

Tiếng Anh có rất nhiều thì ở các dạng quá khứ, hiện tại và tương lai. Bạn phải thật cẩn thận khi sử dụng chung thì quá khứ đơn cùng thì quá khứ hoàn thành.
Ex:
Thì quá khứ đơn: She danced all night.
Thì quá khứ hoàn: She had danced all night.

3. Adjectives vs. Adverbs: Tính từ và trạng từ

Phải luôn chắc chắn rằng bạn đang dùng tính từ bổ nghĩa cho danh từ và trạng từ bổ nghĩa cho động từ.
Ex: People don’t run quick (adjective); they run quickly (adverb)

4. Check homophones: Kiểm tra các từ đồng âm

 

tu dong am trong tieng anh
Kiểm tra các từ đồng âm

Từ đồng âm giống như những con quỷ nhỏ bởi việc kiểm tra đánh vần không dễ nắm bắt được chúng và đôi khi chúng còn qua mắt được người biên tập, từ những từ đồng âm cơ bản như they’re, their và there đến những từ nâng cao hơn như complement và compliment, vì thế chúng đáng được bạn đọc lại một cách cẩn thận và học cách sử dụng phù hợp.

5. Rare/uncommon punctuation marks: Những dấu câu hiếm gặp

Nếu bạn có ý định sử dụng những dấu câu như dấu ba chấm (…) hay chấm phẩy (;), hãy dành thời gian để học cách gọi chúng và cách sử dụng chúng hợp lý.

6. Verb & subject agreement: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Dựa vào sự chia động từ, đây là 1 phần đòi hỏi sự tinh tế của những người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2 và cho những bạn nhỏ đang học nói tiếng Anh.
  • Ex:
    She have two cats.
    “Have” không đi với chủ ngữ “she”. Câu trả lời đúng nên là:

    She has two cats.

7. Chỉ có danh từ riêng mới viết hoa chữ cái đầu: Only proper nouns are capitalized

 

Chi viet hoa danh tu rieng
Chỉ viết hoa chữ cái đầu của danh từ riêng

Có rất nhiều bạn cho mình sự tự do khi viết hoa bất cứ chữ cái nào mà họ cảm thấy quan trọng, đây là một thực tế thường thấy trong các văn bản kinh doanh.

  • Ex: “The Product is on Sale now” không phải là một câu được viết đúng ngữ pháp.

8. Sự nhất quán về thì giữa các động từ: Verb tense consistency and meticulous editing

Khi một câu gốc ở dạng thì quá khứ hoàn thành được chuyển sang dạng quá khứ đơn nhưng 1 số từ trong câu lại bị bỏ sót, và bạn sẽ nhận được kết quả như sau:
“He went to the store and had shopped for the produce”.
Và câu trả lời đúng phải là:
“He went to the store and shopped for the produce”.
Vì vậy, bạn cần phải chỉnh sửa thật tỉ mỉ để không dẫn đến những sai lầm căn bản.

9. Should’ve, could’ve, would’ve

Những đuôi “ve” trong các từ trên không có nghĩa là “of”. Nó là dạng ngắn gọn của từ “have”
Những từ này là dạng rút gọn của:
– Should have chứ không phải should of
– Could have chứ không phải could of
– Would have chứ không phải would of

10. Consistency is your key: Tính kiên định là chìa khóa.

 

giu cuon so ghi chep
Giữ một cuốn sổ ghi chép

Khi viết một bài luận, bạn sẽ cảm thấy bị thử thách trong việc làm sao để tạo nên những câu và đoạn văn tiếng Anh trôi chảy. Hãy luôn luôn kiên định. Bạn có thể giữ một cuốn sổ tay hướng dẫn, ghi chép các cấu trúc, từ mới bên người sẽ mang lại hiệu quả đáng kể.

11. Sử dụng câu chủ động: Use active voice

Động từ (điều gì đang được làm) luôn đi theo sau chủ ngữ.
Nếu có một tân ngữ (người nhận hành động), nó sẽ theo sau động từ.
Công thức như sau: S + V + O.

12. Liên kết các câu với nhau nhờ 1 liên từ: Link ideas with a conjunction

Sẽ có những lúc bạn muốn liên kết 2 câu văn có đủ thành phần S + V + O làm một. Khi bạn làm vậy, bạn cần một liên từ (coordinating conjunction)
Các liên từ:
For
And
Nor
But
Or
Yet
So
(FANBOYS)

13. Sử dụng dấu phẩy để liên kết 2 ý kiến thành một: Use a comma to connect two 2 ideas as one

But/Or/Yet/So/For/And/Nor/ được sử dụng khi kết nối 2 ý kiến với nhau thành 1 câu đơn, nhưng đừng quên dấu phẩy.
  • Ex:
    I do not wash Mary’s dog, nor do i wash him.
    Mary fed her dog, and I drank tea.

14. Sử dụng dấu phẩy để tách 3 hay nhiều cụm từ trong 1 câu dài (câu liệt kê): Use a serial comma in a list

Serial comma chính là dấu phẩy cuối cùng trong một danh sách, thường xuất hiện trước từ “and”. Ví dụ về serial comma đứng sau từ “dog” trong câu sau:
Pets Store has lizards, dogs, and birds.
Pets Store has lizards and frogs, dogs and cats, and parakeets and macaws.
Serial comma thường đứng trước từ “and” nhưng không phải từ “and” cuối cùng trong câu, và “and” chỉ theo sau dấu phẩy bởi vì chúng nghe hay hơn.

15. Sử dụng dấu chấm phẩy để kết nối 2 câu với nhau: Use a semicolon to join two ideas.

Nếu muốn nối 2 câu với nhau nhưng lại không quyết định được hoặc không muốn sử dụng một liên từ nào. Hai câu đó có thể trở thành hai câu riêng biệt, nhưng bạn nghĩ là chúng có sự liên kết rất chặt chẽ, chúng nên là một. Hãy sử dụng dấu chấm phẩy.
  • Ex:
    Lan’s dog is hyperactive; it won’t stop barking or sit still.

16. Sử dụng thì hiện tại đơn cho những hành động quen thuộc, thường lệ: Use the simple present tense for habitual actions:.

Thì hiện tại đơn là thì mà bạn sẽ dùng cho bất cứ hoạt động thường lệ, thói quen nào.
  • Ex:
    I don’t walk Mary’s dog.
    Mary and I drink tea every Tuesday together.

17. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho những hành động đang xảy ra: Use the present progressive tense for current action.

Hiện tại tiếp diễn là thì được sử dụng cho bất cứ điều gì đang diễn ra. Thì tiếp diễn luôn rất dễ nhận ra bởi vì động từ của chúng luôn kết thúc với đuôi “ing” và đi kèm với một trợ động từ.
  • Ex:
    The barking dogs outside are driving me crazy.
    Mary is playing with hẻ hyperactive dog.

18. Thêm đuôi “ed” cho những động từ ở dạng thì quá khứ: Add “ed” to verbs for the past tense.

Khi muốn nói về quá khứ, bạn phải thêm đuôi “ed” vào những động từ nguyên thể để tạo thành động từ ở dạng quá khứ.
Với những động từ bất quy tắc, bạn phải tinh tế và khéo léo vì chúng có những quy luật riêng.
  • Ex:
    Quá khứ của drink là drank chứ không phải drinked.

19. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho những hành động đã xảy ra nhưng chưa kết thúc: Use present perfect for the unfinished past.

Khi mọi người nói về những thứ đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn chưa hoàn thành cho đến thời điểm được đặt ra, bạn nên dùng động từ dạng quá khứ phân từ và thêm trợ động từ trước nó.
Trợ động từ ở đây sẽ là sự chia động từ của từ “to have”.
  • Ex:
    They have drunk three cups of Lapsang Souchong tea today.

20. Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động chưa hoàn thành và trong quá khứ: Use present perfect progressive for unfinished action and past.

Muốn diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ, động từ sẽ đi kèm với to be hoặc to have rồi sau đó mới đổi sang quá khứ phân từ.
  • Ex:
    I have been drinking tea all day.
    Mary’s cat has been barking like crazy since it was born.

21. Dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước trong 2 hành động đã xảy ra: Use past perfect for the first of two past actions.

Khi có hai hành động xảy ra trong quá khứ, chúng ta phải đánh dấu đâu là điều xảy ra trước. Hành động nào xảy ra trước thì động từ của nó sẽ ở dạng quá khứ phân từ và đi kèm với trợ động từ “had”.
  • Ex:
    When I drank one cup of Lapsang Souchong, Mary’s dog had barked a million times.
Với các nguyên tắc học ngữ pháp tiếng Anh cho người mới bắt đầu ở trên, bạn có thấy ngoại ngữ có quá khó không? Hãy luyện tập thật nhiều để thành thạo và không mắc những lỗi ngữ pháp cơ bản nhé. Trung tâm Anh ngữ Benative chúc các bạn chinh phục thành công ngôn ngữ này nhé.

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ TẠI BENATIVE KIDS NGAY HÔM NAY


Bài viết liên quan