Những âm câm trong tiếng Anh phổ biến
Âm “h”
what /wɑːt/
when /wen/
why /waɪ/
while /waɪl/
which /wɪtʃ/
where /weər/
whether /ˈweðər/
honest /ˈɑːnɪst/
hour /aʊər/
rhythm /ˈrɪðəm/
ghost /ɡoʊst/
Âm “b”
lamb /læm/
comb /koʊm/
thumb /θʌm/
doubt /daʊt/
numb /nʌm/
plumber /ˈplʌmər/
crumb /krʌm/
limb /lɪm/
climbing /ˈklaɪmɪŋ/
debt /det/
bomb /bɒm/
tomb /tuːm/
Âm “k”
knife /naɪf/
knock /nɒk/
knee /niː/
knight /naɪt/
knot /nɑːt/
knack /næk/
knitting /ˈnɪtɪŋ/
knew /njuː/
know /nəʊ/
knob /nɒb/
Âm “t”
fasten /ˈfæsən/
Christmas /ˈkrɪsməs/
castle ˈkæsl/
mortgage /ˈmɔːɡɪdʒ/
listen /ˈlɪsən/
soften /ˈsɒfən/
Một số quy tắc cơ bản cho âm câm trong tiếng Anh
B
B sẽ không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.
VD: limb, crumb, dumb, comb, bomb, thumb.
B sẽ không được phát âm khi đứng trước T thường là ở cuối từ nhưng không phải lúc nào cũng vậy.
VD: debt, doubt, subtle, debtor, doubtful.
C
C sẽ không được phát âm khi trong từ có chứa “scle”.
VD: muscle, sclerosis.
Ngoại lệ: Sclera, asclepiad.
D
D sẽ không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Handkerchief, Wednesday, sandwich, handsome.
D cũng sẽ không được phát âm khi trong từ có chứa DG.
VD: Pledge, dodge, grudge, hedge.
E
E sẽ không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm.
VD: Drive, gave, write, site, grave, bite, hide, hope.
G
G sẽ thường không được phát âm khi đứng trước N.
VD: Champagne, foreign, sign, foreign, design, align.
Ngoại lệ: Magnet, igneous, cognitive.
GH
GH sẽ không được phát âm khi đứng sau một nguyên âm.
VD: Borough, thought, through, thorough, daughter, light, might, sigh, right, fight, weigh, weight.
Ngoại lệ: Doghouse, foghorn, bighead.
GH sẽ đôi khi được phát âm như F.
VD: rough, tough, laugh, enough, cough, clough, draught.
Ngoại lệ: Doghouse, foghorn, bighead.
H
H sẽ không được phát âm khi đứng sau W.
VD: what, when, where, whether, why.
H sẽ không được phát âm khi đứng đầu một số từ (đừng quên dùng mạo từ “an” với H câm).
VD: hour, honest, honour, heir.
K
K sẽ không được phát âm khi đứng trước N ở đầu từ.
VD: knife, knee, know, knock, knowledge.
L
L sẽ không được phát âm khi đứng sau A, O, U.
VD: Would, calm, half, talk, walk, should, could, calf, salmon, yolk, chalk
Ngoại lệ: Halo, bulk, sulk, hold, sold.
N
N sẽ không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ.
VD: Autumn, column.
P
P sẽ không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” và “pneu”.
VD: Pneumatic, psychotherapy, psychotic, psychologist.
PH
PH sẽ đôi khi được phát âm như F.
VD: telephone, paragraph, alphabet.
S
S sẽ không được phát âm trong những từ sau:
VD: Island, isle, aisle, islet.
T
T sẽ không được phát âm trong những từ phổ biến sau:
VD: Castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften.
U
U sẽ không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ.
VD: guess, guidance, guitar, guest, guild, guard.
W
W sẽ không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R.
VD: wrap, write, wrong, wring, wrap.
W sẽ không được phát âm trong những từ sau:
VD: Who, whose, whom, whole, whoever.
Trên đây là những âm câm trong tiếng Anh phổ biến nhất cùng một số quy tắc cho một vài trường hợp cụ thể. Tuy nhiên, vẫn có nhiều những âm câm “bất quy tắc”, nên việc ôn luyện thường xuyên là rất cần thiết. Benative Việt Nam chúc bạn đạt được nhiều thành quả trong quá trình học tập của bản thân.