Tầm quan trọng và 13 quy tắc nhấn trọng âm trong tiếng Anh

Có nhiều người khi học thường bỏ qua yếu tố trọng âm khi phát âm tiếng Anh, bởi cho rằng nó không quá cần thiết, và nghĩ mình phát âm đúng âm tiết là đủ rồi. Nhưng sự thật thì trọng âm trong tiếng Anh đóng vai trò quan trọng hơn rất nhiều so với những gì bạn nghĩ.
 

SỰ QUAN TRỌNG CỦA TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH

Tam quan trong cua trong am trong tieng Anh
Tầm quan trọng của trọng âm trong tiếng Anh

Trọng âm phân biệt các từ khác nhau

Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ có cách viết giống nhau, thậm chí cả cách phát âm. Nếu chúng ta bỏ qua trọng âm của chúng, từ này với từ kia sẽ không được phân biệt. Ví dụ, từ “desert” mang 2 nghĩa: một nghĩa là sa mạc, một là xứng đáng. Với trọng âm thay đổi trong câu thoại, chúng ta sẽ hiểu được từ này mang nghĩa nào. Nếu vô tình bỏ qua trọng âm, chúng ta đã làm giảm đi sự đa dạng của tiếng Anh rất nhiều đấy.
 

Trọng âm tạo nên ngữ điệu câu nói

Trọng âm có đóng một vai trò vô cùng quan trọng là tạo nên ngữ điệu của câu nói. Khi nhấn trọng âm, từng từ và cả câu sẽ có độ lên xuống nhất định, luyến láy tạo sự mềm dẻo. Điều này được đánh giá rất cao trong tiếng Anh, không chỉ khiến câu nói hấp dẫn, tự nhiên hơn mà còn biểu đạt cảm xúc rất tốt và mang lại hiệu quả giao tiếp cao.
 

Trọng âm làm nên sự chính xác cho từ vựng

Phát âm đúng thôi chưa đủ để thể hiện sự chính xác cho từ vựng tiếng Anh. Chúng ta thường nghĩ rằng, cách phát âm là thứ duy nhất cần có khi giao tiếp. Nhiều bạn cảm thấy nói có trọng âm sẽ bị cường điệu hóa và hơi kiểu cách, nhưng đó sẽ là một suy nghĩ sai lầm. Không tự dưng lại “đẻ” ra cái gọi là trọng âm trong tiếng Anh. Nó đã tồn tại thì ắt sẽ hữu dụng trong một số trường hợp nhất định. Không phải là cường điệu hóa mà tiếng Anh bắt buộc phải như vậy mới đúng.
 

Trọng âm giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp

Sử dụng trọng âm trong giao tiếp sẽ giúp các bạn tự tin hơn. Do có trọng âm nên các từ bạn phát âm đều đúng chuẩn, có thể truyền đạt được tới người nghe; phong thái giao tiếp và sự trôi chảy, mạch lạc từ đó cũng đều tăng theo cấp số nhân đấy.
 

13 QUY TẮC NHẤN TRỌNG ÂM TIẾNG ANH

 

Quy tac trong am tieng Anh
Quy tắc trọng âm trong tiếng Anh

QUY TẮC 1: Động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: be’gin, be’come, for’get, en’joy, dis’cover, re’lax, de’ny, re’veal,…
Ngoại lệ: ‘answer, ‘enter, ‘happen, ‘offer, ‘open…

QUY TẮC 2: Danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: ‘children, ‘hobby, ‘habit, ‘labour, ‘trouble, ‘standard…
Ngoại lệ: ad’vice, ma’chine, mis’take…

QUY TẮC 3: Tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: ‘basic, ‘busy, ‘handsome, ‘lucky, ‘pretty, ‘silly…
Ngoại lệ: a’lone, a’mazed, …

QUY TẮC 4: Động từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: be’come, under’stand,

QUY TẮC 5: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.
Ex: e’vent, sub’tract, pro’test, in’sist, main’tain, my’self, him’self …

QUY TẮC 6: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, – eer, -ese, -ique, -esque, -ain.
Ex: ag’ree, volun’teer, Vietna’mese, re’tain, main’tain, u’nique, pictu’resque, engi’neer…
Ngoại lệ: com’mittee, ‘coffee, em’ployee…

QUY TẮC 7: Các từ có đuôi là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước.
Ex: eco’nomic, ‘foolish, ‘entrance, e’normous …

QUY TẮC 8: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.
Ex: dis’cover, re’ly, re’ply, re’move, des’troy, re’write, im’possible, ex’pert, re’cord, …
Ngoại lệ: ‘underpass, ‘underlay…

QUY TẮC 9: Danh từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: ‘birthday, ‘airport, ‘bookshop, ‘gateway, ‘guidebook, ‘filmmaker,…

QUY TẮC 10: Tính từ ghép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
Ex: ‘airtight, ‘praiseworthy, ‘trustworth, ‘waterproof, ‘airsick, ‘homesick, ‘carsick,…
Ngoại lệ: duty-‘free, snow-‘white …

QUY TẮC 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed thì trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2.
Ex: ,bad-‘tempered, ,short-‘sighted, ,ill-‘treated, ,well-‘done, well-‘known…

QUY TẮC 12: Khi thêm các đuôi sau đây thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less
Ex:

  • ag’ree – ag’reement
  • ‘meaning – ‘meaningless
  • re’ly – re’liable
  • ‘poison – ‘poisonous
  • ‘happy – ‘happiness
  • re’lation – re’lationship
  • ‘neighbour – ‘neighbourhood
  • ex’cite – ex’citing

QUY TẮC 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Ex: eco’nomical, de’moracy, tech’nology, ge’ography, pho’tography, in’vestigate, im’mediate,…

Trọng âm trong tiếng Anh thực sự rất quan trọng, mang lại nhiều lợi ích cho quá trình học tiếng Anh giao tiếp của bạn. Đừng coi thường và bỏ qua trọng âm dù bạn có thích hay không, nên lưu ý học thật kỹ điểm này để mang lại hiệu quả giao tiếp cao nhất có thể. Chúc các bạn học vui vẻ.

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ TẠI BENATIVE KIDS NGAY HÔM NAY


Bài viết liên quan