Viết bài văn giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh

Viết văn về sở thích là một yếu tố quan trọng trong các bài học hay bài thi tiếng Anh như Toeic, Ielts. Để giúp các bạn luyện viết văn tiếng Anh tốt hơn, Trung tâm Anh ngữ Benative chia sẻ 4 bài văn giới thiệu sở thích như : đọc sách, mua sắm, nghe nhạc, chơi thể thao. Cùng luyện viết văn tiếng Anh nhé!

viết văn tiếng anh về sở thích

>>> Viết đoạn văn về công việc hằng ngày bằng tiếng Anh

Bài văn giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh số 1 : Chủ đề đọc sách

Vocabulary:

– Annoying (adj): Khó chịu.
– Temporarily (adv): Một cách tạm thời.
– Genre (n): Thể loại.
– Book – /bʊk/: Sách
– Booklet – /ˈbʊklət/: Cuốn sách nhỏ
– Page – /peɪdʒ/: Trang sách
– Bookshop – /ˈbʊkʃɑp/: Nhà sách
– Bookworm – /ˈbʊkwərm/: Mọt sách
– Author -/ˈɔθər/: Tác giả
– Poet – /ˈpoʊət/: Nhà thơ
– Biographer – /baɪˈɑɡrəfər/: Người viết tiểu sử
– Playwright – /ˈpleɪraɪt/: Nhà viết kịch
– Bookseller – /ˈbʊkˌsɛlər/: Người bán sách
– Content – /ˈkɑntɛnt/: Nội dung
– Chapter – /ˈtʃæptər/ Chương
– Read – /rid/: Đọc
– Story – /ˈstɔri/: Câu chuyện
– Atlas – /ˈætləs/: Tập bản đồ
– Bookmark – /ˈbʊkmɑrk/: Thẻ đánh dấu trang
– Bestseller – /ˌbɛstˈsɛlər/: Sản phẩm bán chạy nhất
– Biography – /baɪˈɑɡrəfi/: Tiểu sử
– Plot – /plɑt/: Sườn, cốt truyện
– Masterpiece – /ˈmæstərˌpis/: Kiệt tác
– Fiction – /ˈfɪkʃn/: Điều hư cấu, điều tưởng tượng

This is now the summer time, and this is a chance for me to spend time on my favorite activity – reading books. It has been my hobby since I was a little kid, but lately I rarely have a comfortable time to read books since I have a lot of things to do with school. I usually spend the time on the bus to look at a few pages, but it leaves a very annoying feeling because I have to stop reading at the moment I get off the bus. Now the school is temporarily over, I can lie on my bed and read my favorite novels for hours and hours. I have a collection of domestic and international books, and I am pretty proud of it. The genres that appear the most on my bookshelf are fantasy, science fiction, detective, and comic books. Each type of books gives me totally different feelings and thoughts, so reading a very interesting thing for me. I read almost all of the best – seller books on the Internet at a time, but I just buy the ones that I actually love. Some of my favorite series are Harry Potter, Game of Thrones, Gone with the wind, Sherlock Holmes, etc. Now the bookshelf in my room is even bigger than my bed, and my mom usually says that someday those books will cost more than our house. Reading is a very good habit, but I know some parents will force their children to pay more attention to their textbooks than those unreal stories. I am so lucky that my parents totally support my hobby; therefore I will never stop reading books.

Dịch:

Bây giờ hiện đang là mùa hè, và đây là cơ hội để tôi có thể dành thời gian cho hoạt động yêu thích của mình – đọc sách. Nó đã là sở thích của tôi kể từ khi tôi chỉ là một đứa trẻ, nhưng dạo gần đây tôi hiếm khi có thời gian thoải mái để đọc sách bời vì tôi có rất nhiều việc ở trường phải làm. Tôi thường dành thời gian ngồi trên xe buýt để đọc một vài trang sách, nhưng nó để lại một cảm giác rất khó chịu bởi vì tôi phải ngừng việc đọc ngay khi tôi bước xuống xe. Hiện tại trường học đang tạm thời kết thúc, tôi có thể nằm trên giường và đọc những cuốn tiểu thuyết yêu thích nhất hàng giờ liền. Tôi có một bộ sưu tập sách trong nước và quốc tế, và tôi rất tự hào về nó. Những thể loại xuất hiện nhiều nhất trên giá sách của tôi là truyện tưởng tượng, khoa học viễn tưởng, trinh thám và truyện tranh. Mỗi loại sách cho tôi những cảm giác và suy nghĩ hoàn toàn khác nhau, vậy nên đọc sách là một điều rất thú vị với tôi. Tôi đọc hầu hết những quyển bán chạy nhất ở thời điểm này trên mạng, nhưng tôi chỉ mua những quyển nào tôi thật sự thích. Một vài bộ truyện yêu thích nhất của tôi là Harry Potter, Game of Thrones, Cuốn theo chiều gió, Sherlock Holmes…v…v… Hiện tại kệ sách trong phòng thậm chí đã lớn hơn giường của tôi, và mẹ tôi hay nói rằng một ngày nào đó đống sách kia sẽ đáng giá hơn cả căn nhà của chúng tôi. Đọc sách là một thói quen tốt, nhưng tôi biết còn có phụ huynh buộc con họ phải chú ý nhiều đến sách giáo khoa hơn là những câu truyện không có thật này. Tôi thật may mắn khi bố mẹ hoàn toàn ủng hộ sở thích này, vậy nên tôi sẽ không bao giờ ngừng đọc sách.

Bài văn giới thiệu sở thích mua sắm bằng tiếng Anh số 2 : Chủ đề mua sắm

Vocabulary:

– Window shop (v): Nhìn hàng trong tủ kính mà không có ý định mua.
– Observe (v): Quan sát.
– Aisle (n): Lối đi giữa các dãy ghế hoặc gian hàng.
– Wallet /ˈwɑːlɪt/: Ví tiền
– Refund /ˈriːfʌnd/: Hoàn tiền
– Receipt /rɪˈsiːt/: Giấy biên nhận
– Queue /kjuː/: Xếp hàng
– Purse /pɜːrs/: Ví phụ nữ
– Out of stock /aʊt əv stɑːk/: Hết hàng
– In stock /ɪn stɑːk/: Còn hàng
– Credit card /ˈkredɪt kɑːrd/: Thẻ tín dụng
– Complaint /kəmˈpleɪnt/: Lời phàn nàn
– Cash /kæʃ/: Tiền mặt
– Cashier /kæˈʃɪr/: Nhân viên thu ngân
– Trolley /ˈtrɑːli/: Xe đẩy hàng
– Stockroom /ˈstɑːkruːm/: Kho chứa hàng
– Shop window /ˌʃɑːp ˈwɪndoʊ/: Cửa kính trưng bày hàng
– Shop assistant /ˈʃɑːp əsɪstənt/: Nhân viên bán hàng
– Shelf /ʃelf/: Kệ, ngăn, giá
– Manager /ˈmænɪdʒər/: Quản lí cửa hàng
– Fitting room /ˈfɪtɪŋ ruːm/: Phòng thay đồ
– Counter /ˈkaʊntər/: Quầy
– Basket /ˈbæskɪt/: Cái rổ, cái giỏ, cái thúng
– Aisle /aɪl/: Lối đi giữa các dãy hàng
– To go shopping /tu ɡoʊˈʃɑːpɪŋ/: Đi mua sắm
– To order /tuˈɔːrdər/: Đặt hàng
– To sell /tu sel/: Bán
– To buy /tu baɪ/: Mua
– Special offer /ˈspeʃlˈɔːfər/: Ưu đãi đặc biệt
– Shopping bag /ˈʃɑːpɪŋ bæɡ/: Túi mua hàng
– Shopping list /ˈʃɑːpɪŋ lɪst/: Danh sách các món đồ cần mua
– Sale /seɪl/: Giảm giá
– Price /praɪs/: Giá
– Discount /ˈdɪskaʊnt/: Chiết khấu
– Shop /ʃɑːp/: Cửa hàng
– Expensive /ɪkˈspensɪv/: Đắt
– Customer /ˈkʌstəmər/: Khách hàng
– Cheap /tʃiːp/: Rẻ

What I love to do in my free time costs me a big amount of money, and it is shopping. Since I was a kid, my mother has been taking me to the markets and supermarkets with her, so I had many chances to pick up the goods that I liked. It has gradually become my hobby without me realizing, and now I love to spend my free time wandering in the malls and do the window shop. I love to observe and buy everything, not just clothes or some certain goods. My friends usually ask me to buy them something whenever they know that I will go to the mall, and it is the thing that I am happy to help. The beginning of the month is my favorite time, because it is when my family goes to the supermarket to buy necessary stuff for the whole month. I always volunteer in that activity with my mother, and we usually spend half of a day in there. I love the feeling of going along the aisles of countless brands of goods, choosing the best type of shampoo, or picking up the freshest fruits. Although later the bill will sometimes hurt my heart, I still think it is worthy. I am very aware of my financial status, and most of the time I just walking around and looking at the shops without buying anything. My dream is to be a very rich person, so that I can continue go shopping without worrying about my wallet.

Dịch:

Điều tôi thích làm trong thời gian rảnh rỗi tiêu tốn của tôi một khoảng tiền lớn, và đó là sở thích mua sắm. Kể từ khi còn nhỏ, mẹ tôi đã dẫn tôi theo khi đi chợ hoặc siêu thị, vậy nên tôi đã có cơ hội chọn những món hàng mà tôi thích. Nó dần dần trở thành sở thích của tôi mà tôi không nhận ra, và bây giờ tôi thích dành thời gian rảnh của mình để lang thang trong những trung tâm thương mại và ngắm nhìn những gian hàng trưng bày. Tôi thích quan sát và mua tất cả mọi thứ, không chỉ có quần áo hay một mặt hàng cố định nào. Bạn bè hay nhờ tôi mua giúp họ thứ gì đó bất cứ khi nào họ biết tôi sẽ đến trung tâm thương mại, và đó là một việc tôi rất vui vẻ khi làm giúp. Đầu tháng là khoảng thời gian mà tôi thích nhất, bởi vì đó là khi gia đình tôi đến siêu thị để mua những thứ cần thiết cho suốt cả tháng. Tôi luôn xung phong trong hoạt động đó với mẹ của tôi, và chúng tôi thường dành cả nửa ngày trong đó. Tôi thích cảm giác đi dọc xuống những lối đi có vô số nhãn hiệu hàng hóa, chọn loại dầu gội đầu tốt nhất, hoặc lấy những loại trái cây tươi ngon nhất. Mặc dù sau đó hóa đơn thanh toán đôi khi làm tôi đau tim, nhưng tôi vẫn nghĩ điều đó là xứng đáng. Tôi rất có nhận thức về tình hình tài chính của bản thân, và hầu hết thời gian tôi chỉ đi lòng vòng và ngắm nhìn các cửa hàng mà không mua gì cả. Ước mơ của tôi là trở thành một người giàu có để tôi có thể tiếp tục đi mua sắm mà không phải lo lắng về ví tiền của mình.

Bài văn giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh số 3 : Chủ đề nghe nhạc

Vocabulary:

– Shuffle (n): Sự xáo trộn.
– Ease (v): Làm dịu, nới lỏng.
– Beat: Nhịp trống
– Harmony: Hòa âm
– Lyrics: Lời bài hát
– Melody hoặc tune: Giai điệu
– Note: Nốt nhạc
– Rhythm: Nhịp điệu
– Scale: Gam
– Solo: Solo/đơn ca
– Duet: Biểu diễn đôi/song ca
– In tune: Đúng tông
– Out of tune: Lệch tông
– Amp (viết tắt của amplifier): Bộ khuếch đại âm thanh
– CD: Đĩa CD
– CD player: Máy chạy CD
– Headphones: Tai nghe
– Hi-fi hoặc hi-fi system: Hi-fi
– Instrument: Nhạc cụ
– Mic (viết tắt của microphone): Micrô
– MP3 player: Máy phát nhạc MP3
– Music stand: Giá để bản nhạc
– Record player: Máy thu âm
– Speakers: Loa
– Stereo hoặc stereo system: Dàn âm thanh nổi

My hobby is the one that I do not need free time to do, because I can put on my earphones and listen to music whenever I want. Except school time, music lives with me for almost the rest of the day. I listen to it when I am on the bus, when I do the house chores, when I am taking a shower, and whenever I feel like I need it. Music is always a new thing, because there are countless of different songs for me to enjoy. Some of my favorite types are Pop, Country, Ballad, and Dance. Each of them gives me a different feeling, so I choose the songs to listen to according to my current mood. I listen to Pop songs when I am comfortable and happy, Country and Ballad is for relaxing, and Dance is for when I want to move my body. Sometimes when I go outside, I just put my playlist on shuffle mode, and it is very interesting not to know about the upcoming song. I do have some of my favorite singers, and I usually download their whole album to my phone. My friends usually spend their money on clothes or accessories, but I spend mine on the memory cards. There are hundreds of songs in my phone, and sometimes I have to delete the old ones because there is no space left. I am saving to buy a MP3 player, and I hope it can bring me a whole new experience of music. Music helps me to relax, cheer up my mood, and ease my nerves after a long exhausting day. Since it does not take too much of my time, effort and money, I will feel free to consider it as my favorite activity of all time.

Dịch:

Sở thích của tôi là điều mà tôi không cần thời gian rảnh để làm, vì tôi có thể đeo tai nghe lên và nghe nhạc bất cứ khi nào tôi muốn. Ngoại trừ giờ học ở trường, âm nhạc sống cùng với tôi gần như đến hết ngày. Tôi nghe nhạc khi ở trên xe buýt, khi tôi làm công việc nhà, khi tôi đang tắm, và bất cứ khi nào tôi cảm thấy mình cần nó. m nhạc luôn là một thứ mới mẻ, vì luôn có vô số những bản nhạc khác nhau để tôi thưởng thức. Một vài thể loại yêu thích nhất của tôi là nhạc Pop, Đồng quê, Nhạc nhẹ và nhạc Dance. Mỗi thể loại cho tôi một cảm xúc khác nhau, vậy nên tôi chọn bài hát để nghe dựa theo tâm trạng của mình. Tôi nghe những bài nhạc Pop khi tôi cảm thấy thoải mái và vui vẻ, Đồng quê và nhạc Nhẹ dùng để thư giãn, và nhạc Dance là khi tôi muốn chuyển động cơ thể mình. Đôi lúc khi đi ra ngoài, tôi đặt những bài hát thành chế độ xáo trộn, và đó là một điều thú vị khi tôi không biết bài nào sẽ phát tiếp theo. Tôi có một vài ca sĩ yêu thích, và tôi thường tải cả bộ sưu tập của họ về điện thoại của mình. Bạn bè tôi thường dành tiền để mua quần áo hay phụ kiện, nhưng tôi dành tiền để mua thẻ nhớ. Có đến vài trăm bài hát trong điện thoại của tôi, và đôi khi tôi phải xóa những bài cũ vì không còn đủ bộ nhớ nữa. Tôi đang tiết kiệm tiền để mua một chiếc máy nghe nhạc, và tôi hy vọng nó có thể đem đến một trải nghiệm âm nhạc mới cho tôi. m nhạc giúp tôi thư giãn, làm tâm trạng tôi phấn chấn, và làm dịu tinh thần của tôi sao một ngày dài mệt mỏi. Bởi vì nó không tốn quá nhiều thời gian, công sức và tiền bạc của tôi, tôi vẫn thoải mái xem nó là hoạt động yêu thích nhất của mình từ trước đến nay.

Bài văn giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh số 4 : Chủ đề chơi thể thao

Vocabulary:

– Board skating (n): Môn trượt ván.
– Muscle (n): Cơ bắp.
– Aerobics [eə’roubiks]: Thể dục thẩm mỹ/thể dục nhịp điệu
– American football: Bóng bầu dục
– Archery [‘ɑ:t∫əri]: Bắn cung
– Athletics [æθ’letiks]: Điền kinh
– Badminton [‘bædmintən]: Cầu lông
– Baseball [‘beisbɔ:l]: Bóng chày
– Basketball [‘bɑ:skitbɔ:l]: Bóng rổ
– Beach volleyball: Bóng chuyền bãi biển
– Bowls [boul]: Trò ném bóng gỗ
– Boxing [‘bɔksiη]: Đấm bốc
– Canoeing [kə’nu:]: Chèo thuyền ca-nô
– Climbing [‘klaimiη]: Leo núi
– Cricket [‘krikit]: Crikê
– Cycling [‘saikliη]: Đua xe đạp
– Darts [dɑ:t]: Trò ném phi tiêu
– Diving [‘daiviη]: Lặn
– Fishing [‘fi∫iη]: Câu cá
– Football [‘futbɔ:l]: Bóng đá
– Karting [ka:tiη]: Đua xe kart (ô tô nhỏ không mui)
– Golf [gɔlf]: Đánh gôn
– Gymnastics [,dʒim’næstiks]: Tập thể hình
– Handball [‘hændbɔ:l]: Bóng ném
– Hiking [haik]: Đi bộ đường dài
– Hockey [‘hɔki]: Khúc côn cầu
– Horse racing: Đua ngựa
– Horse riding: Cưỡi ngựa
– Hunting [‘hʌntiη]: Đi săn
– Ice hockey: Khúc côn cầu trên sân băng
– Ice skating: Trượt băng
– Inline skating hoặc rollerblading: Trượt pa-tanh
– Jogging [‘dʒɔgiη]: Chạy bộ

Most of my friends like to stay inside to play video games, read books or watch TV, but I have a good hobby of going outside and playing sports. I play many different sports in my free time; some of them are soccer, swimming, volleyball and basketball. Sometimes I also ride the bikes or do board skating with my cousin in the park. In my opinion, doing sport is one of the rare hobbies that actually have good impacts on me. I am taller than most of my classmates thanks to swimming and basketball lessons that I take during summer time. My muscles are even stronger than my older brother, and I can last longer than most other people in any sport competition. Sports bring me a lot of benefits, and they are also fun things to do at the same time. I love the feeling of the cool water run through my face when I am swimming, and it seems like I am flying whenever I take a dive underwater. When I play soccer, it is very exciting for me or my teammates to score a goal even though we do not take part in any tournament. Both of my physical and mental health become better after I play sports, so it can be considered as the best things to do in my free time. Sports are like a part of my life besides other activities, and I will continue to play sports till I am too weak for them.

Dịch:

Hầu hết bạn bè của tôi thích ở trong nhà để chơi trò chơi điện tử, đọc sách hoặc xem TV, nhưng tôi có một sở thích tốt là đi ra ngoài và chơi thể thao. Tôi chơi rất nhiều môn thể thao khác nhau trong thời gian rảnh rỗi, một vài môn là đá bóng, bơi lội, bóng chuyền và bóng rổ. Đôi khi tôi cũng lái xe đạp và chơi trượt ván cùng với anh họ trong công viên. Theo tôi, chơi thể thao là một trong những sở thích hiếm hoi thật sự có những tác động tích cực với tôi. Tôi cao hơn hầu hết những bạn cùng lớp nhờ vào những khóa học bơi và bóng rổ mà tôi tham gia trong suốt kỳ nghỉ hè. Cơ bắp của tôi thậm chí còn khỏe hơn của anh tôi, và tôi có thể trụ được lâu hơn hầu hết những người khác trong những cuộc thi thể thao. Thể thao mang đến cho tôi rất nhiều lợi ích, và cùng lúc chúng cũng là những hoạt động thú vị khi tham gia. Tôi thích cảm giác của làn nước mát chảy qua mặt của mình khi đi bơi, và tôi có vẻ như đang bay bất cứ khi nào tôi lặn xuống phía dưới mặt nước. Khi tôi chơi đá bóng, cảm giác thật sự rất phấn khích khi tôi hoặc đồng đội của mình ghi được bàn thắng mặc dù chúng tôi không tham gia vào bất kì giải đấu nào cả. Cả sức khỏe vật lý và tinh thần của tôi đều trở nên tốt hơn sau khi tôi chơi thể thao, vậy nên nó có thể được xem là thứ tốt nhất để làm trong thời gian rảnh. Thể thao giống như một phần cuộc sống của tôi bên cạnh những hoạt động khác, và tôi sẽ tiếp tục chơi thể thao cho đến khi tôi quá yếu với chúng.

Với những bài văn giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh như trên, bạn không những luyện tập được kỹ năng viết mà còn được mở rộng các từ vựng theo những chủ đề liên quan, cấu trúc ngữ pháp diễn đạt thành câu.

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ TẠI BENATIVE KIDS NGAY HÔM NAY


Bài viết liên quan