62 từ vựng tiếng Anh chủ đề cảm xúc

“What are you feeling now?”. Cảm xúc là sự phản ứng của con người trước tác động của ngoại cảnh mà ai cũng phải có. Cho dù bạn là ai, dù là người già, trẻ, lớn, bé đều có cảm xúc.

Hãy cùng học những từ vựng tiếng Anh chủ đề cảm xúc dưới đây để có thể diễn tả được chính xác những gì mình đang cảm nhận được.

từ vựng tiếng anh chủ đề cảm xúc
Cùng Benative học từ vựng tiếng Anh chủ đề cảm xúc

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh cơ bản cho người mới học: Thực phẩm và món ăn

TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHỦ ĐỀ CẢM XÚC

Amused /əˈmjuːz/: Vui vẻ

Angry /ˈӕŋɡə/: Tức giận

Anxious /ˈӕŋkʃəs/: Lo lắng

Annoyed /əˈnoi/: Bực mình

Appall /əˈpɔl/: Làm kinh hoảng, làm kinh sợ, làm thất kinh

Apprehensive /,æpri’hensiv/: Hơi lo lắng

Arrogant /ˈær.ə.ɡənt/: Kiêu ngạo

Ashamed /əˈʃeɪmd/: Xấu hổ

Bewildered /bɪˈwɪl·dərd/: Rất bối rối

Bored /bɔːd/: Chán

Confident /ˈkɒn.fɪ.dənt/: Tự tin

Cheated /ˈtʃiːtid/ : Bị lừa

Confused /kənˈfjuːzd/: Lúng túng

Cross /ˈkrɒs/: Bực mình

Depressed /diˈprest/: Rất buồn

Delighted /diˈlaitid/: Rất hạnh phúc

Disappointed /ˌdisəˈpointid/: Thất vọng

Ecstatic /ekˈstætik/: Vô cùng hạnh phúc

Enthusiastic /inˌθjuːziˈæstik/: Nhiệt tình

Excited /ikˈsaitid/: Phấn khích, hứng thú

Emotional /iˈməʊʃənəl/: Dễ bị xúc động

Envious /ˈenviəs/: Thèm muốn, đố kỵ

Embarrassed /imˈbærəst/: Hơi xấu hổ

Frightened /ˈfraitənd/: Sợ hãi

Frustrated /frʌˈstreitid/: Tuyệt vọng

Furious /ˈfjʊəriəs/: Giận giữ, điên tiết

Great /ˈɡreit/: Tuyệt vời

Happy /ˈhæpi/: Hạnh phúc

Horrified /ˈhɒrifaid/: Sợ hãi

Hurt /hɜːt/: Tổn thương

Irritated /ˈiriteitid/: Khó chịu

Intrigued /inˈtriːɡd/: Hiếu kỳ

Jealous /ˈdʒeləs/: Ganh tị

Jaded /ˈdʒeidid/: Chán ngấy

Keen /kiːn/: Ham thích, tha thiết

Let down /letdaʊn/: Thất vọng

Malicious /məˈliʃəs/: Ác độc

Nonplussed /nɒnˈplʌst/: Ngạc nhiên đến nỗi không biết phải làm gì

Negative /ˈneɡətiv/: Tiêu cực; bi quan

Overwhelmed /ˌəʊvəˈwelmd/: Choáng ngợp

Over the moon /ˈəʊvəðəmuːn/: Rất sung sướng

Overjoyed /ˌəʊvəˈdʒɔid/: Cực kỳ hứng thú.

Positive /ˈpɒzətiv/: Lạc quan

Relaxed /riˈlækst/: Thư giãn, thoải mái

Reluctant /riˈlʌktənt/: Miễn cưỡng

Sad /sæd/: Buồn

Scared /skeəd/: Sợ hãi

Seething /ˈsiːðiŋ/: Rất tức giận nhưng giấu kín

Stressed /strest/: Mệt mỏi

Surprised /səˈpraizd/: Ngạc nhiên

Suspicious /səˈspiʃəs/: Đa nghi, ngờ vực

Terrific /təˈrifik/: Tuyệt vời

Terrible /ˈterəbəl/: Ốm hoặc mệt mỏi

Terrified /ˈterifaid/: Rất sợ hãi

Tense /tens/: Căng thẳng

Thoughtful /ˈθɔːtfəl/: Trầm tư

Tired /ˈtaiəd/: Mệt

Upset /ˌʌpˈset/: Tức giận hoặc không vui

Unhappy /ʌnˈhæpi/: Buồn

Victimised /’viktimaiz/: Cảm thấy bạn là nạn nhân của ai hoặc cái gì đó

Wonderful /ˈwʌndəfəl/: Tuyệt vời

Worried /ˈwʌrid/: Lo lắng
 

TẠI SAO TỪ VỰNG LẠI QUAN TRỌNG?

hoc tu vung tieng anh giao tiep theo chu de cam xuc
Từ vựng là nền móng của ngôn ngữ

Từ vựng là điều bắt buộc chúng ta phải biết khi học bất cứ một ngôn ngữ nào trên thế giới. Khi không biết nhiều từ vựng, bạn không thể nói, cũng chẳng thể hiểu người khác nói gì. Nếu bạn biết nhiều từ vựng, kể cả khi ngữ pháp có kém đi chăng nữa, bạn vẫn có thể diễn đạt cho người khác hiểu ý mà bạn muốn nói.

Từ vựng chính là chìa khóa nắm giữ ý nghĩa câu từ bạn nói, thể hiện tư tưởng của bạn, quan điểm của bạn. Chính vì thế, nếu bạn đang có ý định chinh phục tiếng Anh hay bất kỳ một ngôn ngữ nào mà vẫn còn ngại học từ mới, thì bạn nên từ bỏ đi, bởi đó chính là một điều “điên rồ”.

Từ vựng đóng một vai trò quan trọng, là nền móng cho hệ thống ngôn ngữ của các bạn. Nền móng có vững thì ngôi nhà mới vững, đúng không?
 

NHỮNG PHƯƠNG PHÁP HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH

Đừng tra nghĩa, hãy đoán nghĩa của từ

Hầu như khi bắt gặp một từ mới, bạn thường nhanh chóng tra từ điển để xem nghĩa của từ đó là gì. Nhưng có một điều bạn không biết là học bằng cách như vậy, bạn đã thua ngay từ khi bắt đầu. Thay vì tra nghĩa của từ, hãy tập đoán nghĩa của từ bằng cách xem văn cảnh của câu. Hoặc đơn giản nhất, bạn có thể tìm kiếm từ đó trên Google Images. Những hình ảnh luôn luôn minh họa chính xác nhất ý nghĩa của từ vựng.
 

Tra từ điển và học cách phát âm

Muốn học từ vựng tiếng Anh nhớ lâu thì phải nhớ được âm thanh và hình dạng của từ vựng. Tức là cách viết và phát âm của từ đó. Sau khi đã đoán nghĩa của từ, bạn phải kiểm tra lại để chắc chắn mình đã đoán đúng. Nếu không đoán được hoặc đoán sai ở bước đầu tiên thì đừng lo, lỗi sai sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn đó.

Hiện nay đã có rất nhiều từ điển trực tuyến giúp bạn vừa tra nghĩa vừa tra được cách phát âm chuẩn có kèm cả audio phát âm để bạn có thể dễ dàng học từ vựng tiếng Anh.
 

Sử dụng từ đó thật nhiều

Sau khi ghi nhớ được mặt chữ và cách phát âm của từ, hãy sử dụng từ vừa học bất cứ khi nào có thể trong cuộc sống. Ngoài ra, cách học từ vựng tiếng Anh nhanh và nhớ lâu đơn giản nhất chính là đặt câu. Đừng quá cố gắng sử dụng những cấu trúc câu hoặc thì ngữ pháp phức tạp, hãy đơn giản hóa mọi thứ để có thể nhớ từ vựng tiếng Anh lâu.

Ngoài đặt câu, bạn có thể sử dụng từ đó trong việc giao tiếp với người khác để nhớ từ vựng được lâu hơn. Hoặc đơn giản hơn, bạn có thể tự nói với mình. Cách học từ vựng tiếng Anh này sẽ giúp bạn tập cách phát âm chuẩn khi nói từ đó trong một câu và nhớ được cả văn cảnh sử dụng của từ.

Học tiếng Anh theo chủ đề vẫn là một cách học vô cùng hiệu quả được rất nhiều người áp dụng. Hy vọng những từ vựng tiếng Anh chủ đề cảm xúc ở trên sẽ cung cấp cho bạn kiến thức hữu ích. Benative Việt Nam chúc các bạn học ngoại ngữ vui vẻ.

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ TẠI BENATIVE KIDS NGAY HÔM NAY


Bài viết liên quan