Cách nói lời cảm ơn và xin lỗi bằng tiếng Anh thuyết phục nhất

Cách nói lời xin lỗi bằng tiếng Anh ngoài câu “I’m sorry”, bạn còn có nhiều cách khác nhau để bày tỏ sự hối lỗi của mình trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Vậy cùng nhau theo dõi bài chia sẻ dưới đây của trung tâm tiếng Anh giao tiếp Benative các bạn nhé!

Cách nói ‘Tôi xin lỗi’ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh giao tiếp cơ bản hàng ngày, từ “sorry” không chỉ dùng khi bạn đã mắc lỗi, hối hận. Nó còn được dùng khi bày tỏ sự chia sẻ với ai đó khi điều không hay đã xảy ra, để gây chú ý đám đông hay đề nghị ai.

Ngoài câu “I’m sorry“, bạn có nhiều cách để bày tỏ sự hối lỗi của mình trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.

Trong tiếng Anh giao tiếp, chúng ta muốn duy trì cho cuộc trò chuyện được diễn ra theo đúng ý muốn cũng như gây ra được nhiều thiện cảm từ người đối diện thì hãy sử dụng những câu có ý nghĩa tương tự nhưng nó đa dạng về mặt từ ngữ … Dưới đây là các mẫu câu xin lỗi bạn có thể dùng từ văn viết cho đến văn nói, từ trang trọng xã giao tới thân thuộc với bạn bè.

Các mẫu câu nói xin lỗi phổ biến

– Sorry.
– I’m sorry.
– I’m so sorry!
– Sorry for your loss (khi chia buồn vì một người hay thú cưng bị chết)
– Sorry to hear that. (khi nghe ai chia sẻ một tin không vui như con ốm, bị sa thải)
– I apologize (khi bạn mắc lỗi)
– Sorry for keeping you waiting. (Xin lỗi vì để bạn đợi lâu)
– Sorry I’m late. (Xin lỗi tôi tới muộn)
– Please forgive me. (Làm ơn tha thứ cho tôi)
– Sorry, I didn’t mean to do that. (Xin lỗi, tôi không cố ý làm vậy)
– Excuse me (khi cần đi qua người khác)
– Pardon me. (khi cần đi qua người khác hoặc bạn muốn cắt lời)
– I owe you an apology. (khi bạn vừa gây lỗi)

Cách xin lỗi với bạn bè một cách thoải mái, suồng sã (slang)

– My bad (phổ biến với lứa tuổi thiếu niên)
– Whoops (cách nói thoải mái giữa bạn bè thân thiết )
– Oops, sorry. (nói thoải mái giữa bạn bè thân thiết hoặc hàm ý mỉa mai)
– Oops, I did it again (nhắc lại lời bài hát cùng tên của ca sĩ Britney Spears )

Xin lỗi trang trọng, xã giao trong văn nói và viết

– Pardon me! (văn nói)
– I beg your pardon. (Tôi nợ anh một lời xin lỗi)
– I must apologize.
– Please forgive me.
– I hope that you can forgive me.
– I’m awfully/ terribly sorry. (Tôi thực sự xin lỗi)
– I cannot express how sorry I am. (Tôi không thể diễn tả được mình cảm thấy hối hận như thế nào)
– It (something) was inexcusable. (Điều đó đúng là không thể tha thứ được)
– There is no excuse for my behavior. (Tôi không có lời bào chữa nào cho hành vi của mình)

Xin lỗi ở đầu bức thư trang trọng

– I would like to express my regret. (Tôi muốn nhấn mạnh sự hối tiếc của mình)
– I apologize wholeheartedly/ unreservedly. (Tôi toàn tâm toàn ý muốn xin lỗi)

Xin lỗi ở cuối bức thư trang trọng

– Sincerely apologies (Lời xin lỗi chân thành)
– Please accept my/ our sincere apologies. (Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi/ chúng tôi)
– Please accept my/ our humblest apologies. (Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi bé nhỏ của tôi/ chúng tôi)

Cử chỉ đi cùng lời xin lỗi

– Giao tiếp bằng mắt (nhìn vào người đối diện và nói xin lỗi)
– Lấy một tay che trước miệng sau khi gây lỗi
– Đặt một tay vào trái tim khi xin lỗi
– Khi lời nói là chưa đủ
– Mang theo hoa
– Mang một tách cafe hoặc trà nóng
– Gửi lời xin lỗi qua tin nhắn
– Gửi một thiệp điện tử

Tiếng lóng khi nói xin lỗi

– My bad – Là tại tớ (phổ biến với thiếu niên)
– Whoops – Rất tiếc
– Oops, sorry. – Xin lỗi (giọng chế nhạo, mỉa mai)

Việc áp dụng những lời xin lỗi bằng tiếng Anh đúng cách cũng giúp cho cuộc giao tiếp trở nên tự nhiên hơn. Bạn hãy ghi nhớ bài học để có những cách xử lý tình huống thông minh nhé!

Cách nói Cảm ơn trong tiếng Anh – Thank you!

Khi nhận được 1 sự giúp đỡ nào đó dù là nhỏ nhất bạn cũng nên nói cảm ơn sẽ cực kỳ hữu ích trong nhiều trường hợp. Văn hóa cảm ơn và xin lỗi cũng được nhắc nhỏ nhiều trên các kênh truyền thông, mạng xã hội. Đừng ngại ngần nói những lời cảm ơn bằng tiếng Anh này vì bạn thực sự chẳng mất gì nhưng người nghe sẽ rất vui.

Trong tiếng Anh thường có 4 cách nói cảm ơn cơ bản

Thanks! Cảm ơn thân mật
Thank you! Cảm ơn anh/chị
Thanks very much! Cảm ơn rất nhiều
Thank you very much! Cảm ơn anh/chị rất nhiều

Được khá nhiều người sử dụng, ngoài ra cũng còn rất nhiều mẫu câu khác nhau để tỏ lòng biết ơn thông qua cách nói thân mật hoặc trang trọng hơn mà bạn có thể tham khảo sau đây:

Cheers
Cảm ơn thân mật

Thank you very much
Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn

I really appreciate it
Tôi thực sự rất trân trọng nó

You’ve made my day
Bạn đã làm cho ngày của tôi

How thoughtful
Bạn thật chu đáo

You shouldn’t have
Bạn không cần làm vậy đâu

That’s so kind of you
Bạn thật tốt với tôi

I am most grateful
Tôi rất biết ơn vì điều này

We would like to express our gratitude
Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới …

Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to +Verb
Cảm ơn! Tôi không thể….nếu không có sự giúp đỡ của bạn

Thank you, I really enjoyed the gift
Cảm ơn, mình thật sự rất thích món quà

There are no words to show my appreciation!
Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết ơn của tôi

How can I ever/ever possibly thank you?
Làm thế nào mà tôi có thể cảm ơn bạn cho hết được.

Thanks a million for…!
Cảm ơn hàng triệu lần vì…..

How can she show how grateful I am for what she did?
Làm sao để nói cho cô ấy biết sự cảm ơn của tôi vì những gì cô ấy đã làm?

Những câu cảm ơn hay nhất trong ngày sinh nhật nên tham khảo

Những câu nói cảm ơn chân thành nhất tặng mọi người trong ngày sinh nhật là tổng hợp những câu nói đơn giản gửi tặng mọi người xung quanh bạn. Những câu nói cảm ơn chân thành nhất như là một món quà nhỏ nhưng vô cùng ý nghĩa gửi tặng đến những người thân, bạn bè, đồng nghiệp.. của bạn. Nhận được từ ai đó lời cảm ơn, chúng ta đều vui vẻ và thấy mình có ích với cuộc đời. Vì vậy, đừng tiếc rẻ khi cảm ơn ai đó đã giúp bạn, dù là việc nhỏ nhất.

Bạn có thể tham khảo và áp dụng vào tiếng Anh trong trường hợp cần thiết nhé!

1. Con xin gửi lời cảm ơn đến ông bà đã sinh thành dưỡng dục cha mẹ con và đã hướng dẫn để cha mẹ con đến với nhau cách tốt đẹp nhất.
Thank you, grandparents, for giving birth to your parents and instructing your parents to come together the best way.

2. Cảm ơn lời chúc mừng sinh nhật của tất cả bạn bè, xin chúc bạn bè cùng gia đình mạnh khỏe, hạnh phúc. Chúc tình bạn của chúng ta mãi đẹp và vững bền.
Thanks for the birthday greetings of all friends, I also wish my friends and family to be healthy and happy. Wish our friends forever beautiful forever.

3. Con cảm ơn cha mẹ đã yêu thương và đón nhận nhau. Con cảm ơn cha mẹ đã vì nhau và vì tình yêu của nhau để tạo nên con.
I thank my parents for loving and receiving each other. I thank my parents for each other and for each other’s love to create me.

4. Con cảm ơn mẹ đã mang nặng con 9 tháng 10 ngày để con được nên vóc nên hình. Con cũng xin cảm ơn cha đã luôn ở bên mẹ để yêu thương và chăm sóc mẹ suốt những tháng ngày vất vả.
I thank my mother for carrying me for 9 months and 10 days so I can take pictures. I thank you for always being with my mother to love and care for my mother during all these hard days.

5. Cám ơn lời chúc sinh nhật của mọi người đã dành cho mình, hy vọng niềm vui, may mắn, sức khỏe…mà các bạn đã chúc cho không chỉ đến với riêng mình mà còn sẽ đến với tất cả mọi người nhé!
Thanks to everyone’s birthday wishes for me, hope for happiness, luck, health … that you wish not only to yourself but to everyone.

6. Con xin gửi lời cảm ơn đến cha đã đưa mẹ đến trạm xá để con không phải nằm giữa vườn rau hoặc trong sọt rác như những hài nhi bất hạnh khác. Con rất cảm ơn mẹ vì đã bọc con trong tã êm, quấn con trong khăn ấm.
I thank you for taking me to the clinic so I don’t have to lie in the vegetable garden or in the trash like other unfortunate babies. I thank you for wrapping me in a soft diaper, wrapping me in a warm towel.

7. Con cảm ơn ông bà, cô dì đã ẵm bồng con, cười đùa với con.
I thank my grandparents and aunt for holding me, laughing with me.

8. Con cảm ơn mẹ đã cho con bú bằng dòng sữa ấm áp ngọt ngào của mẹ thay vì bú bình để vóc dáng mẹ đẹp hơn, mẹ rảnh tay hơn. Con cảm ơn mẹ đã hát ru con bằng những câu ca dao ngọt ngào.
I thank my mother for breast – feeding with her sweet and warm milk instead of sucking her bottle to make her shape more beautiful, my mother more free. I thank you for singing the lullaby with sweet folk songs.

9. Xin cảm ơn những người anh, người chị, người bạn đã tới góp vui cho buổi party nói chung và sinh nhật của mình nói riêng. Mình cũng không biết nói gì hơn ngoài cảm ơn tất cả mọi người đã cho mình 1 mùa Giáng Sinh- Sinh Nhật thật vui vẻ và hạnh phúc. Chúc mọi người sang 1 năm mới càng ngày càng vui vẻ hơn nhé.
Thank you, my brothers and sisters, for your joy and happiness for the party in general and for your birthday in particular. I also do not know what to say but thank everyone who gave me a Christmas-Birthday season so happy and happy. Wishing everyone a new year more and more happy.

10. Con cảm ơn cha đã chơi đùa với con, đã chỉ cho con thấy những tia nắng đầu tiên trong đời.
I thank you for playing with me, showing me the first rays of life.

11. Con cảm ơn cha mẹ đã một nắng hai sương, vất vả tần tảo để con được đến trường thay vì phải đi bán vé số, đi đánh giày để đi ăn mày thiên hạ.
I thank my parents for having a two-dawn sun, struggling hard for algae to go to school instead of going to sell lottery tickets, go to shoes, or get people to break their hands to go begging people.

12. Cảm ơn tất cả những lời chúc sinh nhật của các bạn dành cho mình trong ngày hôm qua và ngày hôm nay nhé. Yêu tất cả các bạn.
Thank you for all your birthday wishes for me yesterday and today. I love you all.

13. Con cảm ơn cha đã dạy cho con biết lễ nghĩa phải trái, biết ăn trông nồi, ngồi trông hướng. Con cảm ơn mẹ đã dạy con biết làm những công việc rửa chén, quét nhà, biết khâu lại một nếp áo đã sờn, biết nấu một bữa cơm gia đình. Con cảm ơn cha vì những lằn roi khiến con không còn dám trốn học. Con cảm ơn mẹ vì những lời dạy bảo biết lễ phép hiếu kính với ông bà.
I thank you for teaching me how to be righteous, to eat and watch, to look in the direction. I thank my mother for teaching me how to wash dishes, sweep the house, know how to sew a worn shirt, cook a family meal. I thank you for the insolence that makes me dare not to skip school. I thank you for the words of warnings to know how to honor and honor your grandparents.

14. Con cảm ơn cha mẹ đã dạy con biết đứng dậy và đi lên bằng đôi chân của mình. Từ việc đó đã giúp con sẽ không bao giờ còn sợ đối mặt với khó khăn, thất bại, với cả những cám dỗ của cuộc đời.
I thank my parents for teaching me to stand up and walk up with my feet. Although slow, I will never be afraid to face difficulties, failures, and temptations of life.

15. Lẫn nữa, tôi xin cám ơn, cám ơn tất cả các bạn – những người bạn hiện tại và những người bạn tôi may mắn có được trong tương lai. Chúc các bạn luôn có cuộc sống tràn ngập niềm vui, tiếng cười và hạnh phúc trọn vẹn.
Again, I would like to thank you, thank you all – the current friends and the friends I have been fortunate to have in the future. Wish you always have life full of joy, laughter and complete happiness.

 

Trên đây là những gợi ý nói lời cảm ơn và xin lỗi bằng tiếng Anh mà bất cứ ai đang học ngôn ngữ này cũng cần phải nắm được. Chúc các bạn gặt hái được nhiều thành công trên con đường đến với ngoại ngữ!

ĐĂNG KÝ HỌC THỬ TẠI BENATIVE KIDS NGAY HÔM NAY


Bài viết liên quan