“Vạn sự khởi đầu nan”. Học tiếng Anh cũng vậy. Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn những thông tin cơ bản nhất của bảng chữ cái tiếng Anh – kiến thức đầu tiên mà bạn cần nắm vững khi bắt đầu tìm hiểu ngôn ngữ này.
Bắt đầu với bảng chữ cái tiếng Anh
Làm quen với bảng chữ cái là bước đầu tiên để bạn bước vào một thế giới ngôn ngữ. Do cùng một nguồn gốc chữ Latin, chữ cái tiếng Anh có khá nhiều sự tương đồng với tiếng Việt, giúp bạn có thể biết được cách viết và đọc kể cả khi chưa bao giờ học. Bởi vậy, bảng chữ cái tiếng Anh sẽ là một kiến thức rất dễ dàng để tiếp cận.
Bảng chữ cái gồm có:
-
5 nguyên âm: a, e, o, i, u
-
21 phụ âm
Cách học bảng chữ cái tiếng Anh
Trước hết, ta cần làm rõ hai khái niệm: tên chữ cái (Letter’s name) và âm thanh của chữ cái (Letter’s sound).
– Tên chữ cái (Letter’s name) : là cách chúng ta gọi chữ cái đó khi chúng đứng riêng biệt. Ví dụ chữ B trong tiếng Anh không còn là /b/ nữa mà là /bi:/. Tên chữ cái giúp xác định và ghi nhớ chúng một cách dễ dàng, cũng hỗ trợ liên hệ các chữ này với âm thanh của chúng.
– Âm thanh của chữ cái (Letter’s sound): là tiếng mà chữ đó tạo nên trong một từ khi phát âm. Nói cách khác, sự kết hợp âm thanh của các chữ cái sẽ làm nên cách đọc của từ vựng tiếng Anh đó. Ví dụ: từ “hat” (cái mũ) sẽ được phát âm là /hæt/ chứ không đơn thuần là sự kết hợp của tên các chữ cái là /eɪʧ-eɪ-ti:/
Học bảng chữ cái với bảng phiên âm
Có một công cụ rất hiệu quả để học bảng chữ cái, chính là IPA. Đây chính là hệ thống bảng phiên âm quốc tế giúp bạn biết được cách phát âm của một chữ cái hoặc một từ tiếng Anh.
Những từ trong dấu ngoặc [ ] sẽ cho bạn biết cách phát âm một chữ cái tiếng Anh.
Bảng phiên âm chữ cái tiếng Anh
STT |
Chữ thường |
Chữ hoa |
Tên chữ |
Phát âm |
1 |
a |
A |
A |
/eɪ/ |
2 |
b |
B |
Bee |
/biː/ |
3 |
c |
C |
Cee |
/siː/ |
4 |
d |
D |
Dee |
/diː/ |
5 |
e |
E |
E |
/iː/ |
6 |
f |
F |
Ef (Eff nếu là động từ) |
/ɛf/ |
7 |
g |
G |
Jee |
/dʒiː/ |
8 |
h |
H |
Aitch |
/eɪtʃ/ |
Haitch |
/heɪtʃ/ |
|||
9 |
i |
I |
I |
/aɪ/ |
10 |
j |
J |
Jay |
/dʒeɪ/ |
Jy |
/dʒaɪ/ |
|||
11 |
k |
K |
Kay |
/keɪ/ |
12 |
l |
L |
El hoặc Ell |
/ɛl/ |
13 |
m |
M |
Em |
/ɛm/ |
14 |
n |
N |
En |
/ɛn/ |
15 |
o |
O |
O |
/oʊ/ |
16 |
p |
P |
Pee |
/piː/ |
17 |
q |
Q |
Cue |
/kjuː/ |
18 |
r |
R |
Ar |
/ɑr/ |
19 |
s |
S |
Ess (es-) |
/ɛs/ |
20 |
t |
T |
Tee |
/tiː/ |
21 |
u |
U |
U |
/juː/ |
22 |
v |
V |
Vee |
/viː/ |
23 |
w |
W |
Double-U |
/ˈdʌbəl.juː/ |
24 |
x |
X |
Ex |
/ɛks/ |
25 |
y |
Y |
Wy hoặc Wye |
/waɪ/ |
26 |
z |
Z |
Zed |
/zɛd/ |
Zee |
/ziː/ |
|||
Izzard |
/ˈɪzərd/ |
Học bảng chữ cái thông qua bài hát
Đây chính là một cách học siêu thú vị để các bạn có thể dễ dàng ghi nhớ các chữ cái và cách phát âm của chúng. Giai điệu của bài hát sẽ kích thích não bộ khiến quá trình ghi nhớ được thúc đẩy nhanh hơn. Đây chính là cách học tiếng Anh cho người mới bắt đầu một cách hiệu quả, khi mà nhớ bài hát sẽ đơn giản hơn rất nhiều so với việc phải học thuộc một chuỗi ký tự mà chúng ta chưa quen.
Tập đánh vần tiếng Anh
Hãy đánh vần tất cả mọi thứ xung quanh mà bạn nhìn thấy bằng bảng chữ cái tiếng Anh. Bạn sẽ có thể thành thạo bảng chữ cái nhờ cách này, tạo tiền đề để bạn học và nhớ được cách viết chính xác của các từ vựng.
Vừa rồi là một số thông tin cơ bản và cần thiết về bảng chữ cái tiếng Anh để các bạn có thể sẵn sàng và tự tin trên con đường chinh phục ngôn ngữ này. Chúc các bạn thành công.