Học tiếng Anh chủ đề số đếm là một trong những lĩnh vực được nhiều cha mẹ quan tâm hàng đầu khi cho con học tiếng Anh. Vậy cùng khám phá tất tần tật những điều cần biết khi bé học chủ đề số đếm tiếng Anh về số đếm qua bài viết dưới đây.
>>> Tiếng Anh theo chủ đề cho trẻ em
I. Số đếm trong tiếng Anh là gì?
Số đếm trong tiếng Anh là số dùng để đếm người, vật, hay sự việc bằng tiếng Anh, có hai loại số bao gồm: Số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers).
– 1: One
– 2: Two
– 3: Three
– 4: Four
– 5: Five
– 6: Six
– 7: Seven
– 8: Eight
– 9: Night
– 10: Ten
– 11: Eleven
– 12: Twelve
– 13: Thirteen
– 14: Fourteen
– 15: Fifteen
– 16: Sixteen
– 17: Seventeen
– 18: Eighteen
– 19: Nineteen
– 20: Twenty
– 21: Twenty-one
-22: Twenty-two
– 23: Twenty-three
– 24: Twenty-four
– 25: Twenty-five
– 26: Twenty-six
– 27: Twenty-seven
– 28: Twenty-eight
– 29: Twenty-nine
– 30: Thirty
– 31: Thirty-one
– 32: Thirty-two
– 33: Thirty-three
– 34: Thirty-four
– 35: Thirty-five
– 36: Thirty-six
– 37: Thirty-seven
– 38: Thirty-eight
– 39: Thirty-nine
– 40: Fourty
– 50: Fifty
– 60: Sixty
– 70: Seventy
– 80: Eighty
– 90: Ninety
– 100: One hundred
– 101: One hundred and one
– 200: Two hundred
– 300: Three hundred
– 1000: One thousand
– 1,000,000: One million
– 10,000,000: Ten million
II. Cách dùng số đếm
1, Đếm số lượng
Ex:
– I have ten books: Tôi có 10 quyển sách
– There are ninety people in the room: Có 90 người trong phòng
2, Đếm tuổi
Ex: I am thirty-eight years old: Tôi 38 tuổi
3, Số điện thoại
Ex: My phone number is eight-six-seven, three-two-four-three. Số điện thoại của tôi là 263 3487
4, Năm sinh
Ex: He was born in nineteen ninety: Anh ấy sinh năm 1990
– Chúng ta nên sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết số từ 21 đến 99.
Chú ý:
– Đối với những số lớn, người Mỹ thường sử dụng dấu phẩy (comma) để chia từng nhóm ba số. Ví dụ: 2000000 (2 million) thường được viết là 2,000,000.
>>> Xem thêm : Từ vựng tiếng Anh chủ đề màu sắc có phiên âm
III. Cách đọc số đếm
- Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve
- Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 bạn chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau: Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.
Chú ý → Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen)
- Số đếm từ 20 – 30:
Với các chữ số hàng chục, chúng ta chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau là đã có những con số được ghép lại với nhau như sau:
– 20 là twenty; 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three…
– 30 là thirty; 31 thirty-one, 32 thirty-two, 33 thirty-three…
- Các số đếm thường gặp trong tiếng Anh
0 | zero | ||||||
1 | one | 11 | eleven | 21 | twenty-one | 40 | forty |
2 | two | 12 | twelve | 22 | twenty-two | 50 | fifty |
3 | three | 13 | thirteen | 23 | twenty-three | 60 | sixty |
4 | four | 14 | fourteen | 24 | twenty-four | 70 | seventy |
5 | five | 15 | fifteen | 25 | twenty-five | 80 | eighty |
6 | six | 16 | sixteen | 26 | twenty-six | 90 | ninety |
7 | seven | 17 | seventeen | 27 | twenty-seven | 100 | one hundred/ a hundred |
8 | eight | 18 | eighteen | 28 | twenty-eight | 1,000 | one thousand/ a thousand |
9 | nine | 19 | nineteen | 29 | twenty-nine | 1,000,000 | one million/ a million |
10 | ten | 20 | twenty | 30 | thirty | 1,000,000,000 | one billion/ a billion |
Lưu ý:
– Bạn có thể nói One Hundred, hoặc A Hundred vì chúng đều có nghĩa như nhau.
– Với một nghìn (one/a thousand) và một triệu (one/a million) áp dụng quy tắc giống như một trăm (one/a hundred)
– Bạn không thể dùng five thousand a hundred and fifty (5,150) mà sẽ là → five thousand one hundred and fifty.
– Cần sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) khi viết số từ 21 đến 99.
– Những số lớn thường sử dụng dấu phẩy (comma ,) để chia từng nhóm ba số.
Ví dụ: 5000000 (5 million) thường được viết là 5,000,000.
VI. Cách đọc và viết số thứ tự
Về cơ bản, số thứ tự sẽ có cách viết theo cấu trúc dưới đây
Số thứ tự = số đếm + th
Ví dụ:
– 6th: sixth
– 7th: seventh
– 16th: sixteenth
Tuy nhiên sẽ có một vài trường hợp đặc biệt mà bạn cần lưu ý dưới đây:
– Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st → First, twenty-first, thirty-first… trừ trường hợp 11th vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first).
– Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd → Second, twenty-second, thirty-second,… trừ 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).
– Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd → third, twenty-third, thirty-third… trừ trường hợp 13th vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).
– Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th → Fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.
– Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th → Ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth.
– Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,… chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,…
Trên đây là những kiến thức quan trọng khi cho bé học tiếng Anh chủ đề số đếm, cha mẹ hãy đồng hành cùng con để tiếp cận với các chủ đề gần gũi thân quen hàng ngày một cách thành công và giúp bé hình dung được kiến thức một cách tốt nhất.